Bài tập tình huống gdcd 12 bài 6 năm 2024

Ly thuyet lich su 12 bai 23 moi 2023 61 cau trac nghiem khoi phuc va phat trien kinh te xa hoi o mien bac giai phong hoan toan mien nam 1973 1975

  • Thủ tục giải quyết khiếu nại
  • BAI 21. Virut - bhj
  • Thuvienhoclieu - hjhjbkkjjk
  • Chap 16 - kkkk
  • Corp-answer DỊCH

Related documents

  • TRIẾT HỌC MÁC- Lênin - jbẹfjưndưndjưnd
  • Giaxaydung - VFVFBFBFBFBFBFBF
  • Section 2 - Exercise for Graph
  • Chapter 2 - Counting-SV
  • Chapter 1 - Exercise - Logic Set Mapping
  • Chapter 2 - Counting-SV

Preview text

GDCD 12 BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ

BẢN

PHẦN 1: LÝ THUYẾT GDCD 12 BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC

QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

  1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
  • Điều 71 Hiến pháp năm 1992 có quy định: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
  • Nội dung:
  • Không một ai dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ
  • Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
  • Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người
  • Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can,bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội
  • Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp
  • Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng
  • Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
  • Khi thấy ở người hoặc chổ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm
  • Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
  • Ý nghĩa:
  • Đây là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất liên quan đến quyền được sống của con người
  • Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữngười trái với quy định của pháp luật
  • Bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
  • Điều 71 Hiến pháp năm 1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ...”
  • Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác
  • Nội dung:
  • Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác. Đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.
  • Thứ hai: Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác. Không bịa đặt điều xấu, tung tin, nói xấu để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự của người khác
  • Ý nghĩa:
  • Xác định địa vị pháp lý của công dân
  • Đề cao nhân tố con người
  1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
  • Một là: Các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố ... trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng
  • Hai là: Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trường, chính sách và pháp luật của nhà nước...
  • Ba là: Đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở
  • Ý nghĩa: Là cơ sở để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà nước và xã hội
  • Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
  1. Trách nhiệm của nhà nước
  • Xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức bộ máy hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện , xử lý nghiêm minh việc xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân
  1. Trách nhiệm của công dân
  • Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình
  • Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân
  • Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong trường hợp pháp luật cho phép
  • Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tôn trọng pháp luật, tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM GDCD 12 BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI

CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Câu 1: Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt phải được

  1. Trả tự do sau 12 giờ.
  1. Trả tự do ngay.
  1. Phải được đền đù.
  1. Phải được theo dõi trong 24 giờ.

Lời giải:

Trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay cho Viện Kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn. Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  1. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân.

Lời giải:

Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là

  1. Không ai được làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
  1. Công văn hướng dẫn của Viện kiểm sát.
  1. Chỉ đạo của Viện kiểm sát.
  1. Chỉ đạo của cơ quan công an.

Lời giải:

Chỉ trong trường hợp đặc pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

  1. Bất kì ai vì bất kì lí do gì cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
  1. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
  1. Không ai được phép can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
  1. Không cá nhân, tổ chức nào được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

Lời giải:

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều số bao nhiêu trong Hiến pháp 2013?

  1. Điều 20
  1. Điều 21
  1. Điều 22
  1. Điều 23

Lời giải:

Điều 20 Hiến pháp 2013 quy định: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái

  1. Đạo đức.
  1. Quy định.
  1. Pháp luật.
  1. Ý thức tiến bộ.

Lời giải:

Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng

  1. Hướng dẫn của cấp trên.
  1. Quy định của cơ quan điều tra.
  1. 36 giờ.
  1. 48 giờ.

Lời giải:

Trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay cho Viện Kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn. Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc

  1. Kỉ luật.
  1. Cảnh cáo.
  1. Truy cứu trách nhiệm dân sự.
  1. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Lời giải:

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  1. Quyền tự do dân chủ.
  1. Quyền tự do ngôn luận.
  1. Quyền bình đẳng của công dân.
  1. Quyền làm chủ của công dân.

Lời giải:

Quyền tự do ngôn luận là: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

  1. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan.
  1. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước.
  1. Đóng góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở.
  1. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài.

Lời giải:

Nói chuyện riêng trong giờ học là vi phạm nội quy trường lớp, gây ảnh hưởng đến giờ học và các bạn xung quanh – không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Quyền tự do dân chủ nào là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội?

  1. Quyền tự do ngôn luận.
  1. Quyền tự do đi lại.
  1. Quyền tự do trao đổi.
  1. Quyền tự do thân thể.

Lời giải:

Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?

  1. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.
  1. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

Lời giải:

Không một ai, dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng chặn đường đánh đập và đe dọa chị M. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?

  1. Ông X, anh K và anh H.
  1. Ông X và anh K.
  1. Ông X và anh H.
  1. Anh K và anh H.

Lời giải:

Ông X đánh hai nhân viên bị thương nặng; anh K và anh H đánh đập và đe dọa chị M à xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Bất khả xâm phạm về thân thể.
  1. Tự do ngôn luận.
  1. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
  1. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Lời giải:

Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác, đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Nghi ngờ A lấy điện thoại của M nên Y đã tung tin về việc A là người thiếu trung thực lên mạng xã hội. Ngày hôm sau, A nhờ B và C chặn đánh Y và M để trả thù khiến M bị thương. H thấy vậy can ngăn A nhưng bị A chửi rủa, cho rằng bênh vực Y, M là không đúng. Trong tình huống này, ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

  1. M và Y.
  1. B, C và Y.
  1. A, B, C và M.
  1. A và Y.

Lời giải:

  1. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Lời giải:

Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác, không bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trên đường đi học, X bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và dọa đánh. X cần chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

  1. Chửi và đánh lại những thanh niên đó.
  1. Im lặng đề chờ những thanh niên đó bỏ đi.
  1. Giả vờ khóc lóc để những thanh niên đó tha cho.
  1. Kêu lên để những người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo.

Lời giải:

X cần kêu lên để những người khác biết và giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo để những thanh niên đó bị pháp luật xử lí, tránh để mình và những người khác tiếp tục bị xâm phạm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Bác đưa thư đến gửi bưu phẩm cho chị A nhưng chị đi vắng, B là em gái ở nhà nhận thay. B định mở ra xem bên trong có gì. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

  1. Không quan tâm vì đây không phải việc của mình.
  1. Khuyên B nên dừng lại vì làm như vậy là vi phạm pháp luật.
  1. Im lặng, vì B là người của chị A nên không sao.
  1. Cùng B kiểm tra xem bên trong có gì.

Lời giải:

Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác dù đó là người thân trong gia đình. B mở thư là đang xâm phạm và bí mật thư tín của chị mình. Em nên khuyên B để bạn dừng lại, tránh vi phạm pháp luật, đạo đức, ảnh hưởng đến tình cảm chị em trong gia đình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T đi hỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản.
  1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  1. Quyền bí mật riêng tư của mỗi cá nhân.

Lời giải:

Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. T và M đã tự ý bóc, mở thư của bạn và phát tán nội dung ra ngoài, là hành vi vi phạm pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đến tìm nhưng P lại không có nhà. Mẹ P bảo H cứ vào phòng tìm nhưng H bảo để tối P về sẽ quay lại. H đã tôn trọng quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền bí mật riêng tư của công dân.
  1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  1. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  1. Tên cướp và ông C.
  1. Anh A và anh B.
  1. Anh A, anh B và tên cướp.

Lời giải:

Anh A và anh B chỉ nghi ngờ chứ không có bằng chứng về việc tên cướp chạy vào nhà ông C, không có lệnh khám nhà và không được ông C đồng ý nhưng lại cố ý xông vào. Đây là hành vi vi phạm pháp luật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trong buổi ngoại khóa của trường, bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục liệu có đáp ứng được với đòi hỏi của cuộc cách mang công nghệ 4. Bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

  1. Tự do ngôn luận.
  1. Tự do thông tin.
  1. Tôn trọng quan điểm cá nhân.
  1. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Lời giải:

Bạn Q đã thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu trực tiếp trong cuộc họp cơ sở.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố X, ông A đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
  1. Tự do ngôn luận.
  1. Tự xử lí thông tin.
  1. Quản lí nhà nước.

Lời giải:

Ông A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu trực tiếp trong cuộc họp cơ sở.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, nhà báo X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đồng tình của mình về kết quả cuộc thi, đồng thời dùng những lời lẽ thô tục để miệt thị nhan sắc của hoa hậu Y. Nhà báo X đã sử dụng sai quyền nào dưới đây?

  1. Quyền tự do báo chí.
  1. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
  1. Quyền tự do riêng tư.
  1. Quyền tự do ngôn luận.

Lời giải:

Nhà báo X đã đưa ra quan điểm cá nhân nhưng lại miệt thị nhan sắc người khác bằng những lời lẽ thô tục, là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Nhà báo X đã sử dụng sai quyền tự do ngôn luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trong cuộc họp, anh B phát biểu phê bình chị C về những sai lầm trong công việc. Giám đốc công ty là ông X ngắt lời yêu cầu anh B ngừng phát biểu nhưng anh B không đồng ý. Thấy vậy, ông X đã yêu cầu bảo vệ K buộc anh B rời khỏi cuộc họp. Anh M là nhân viên công ty thấy vậy đã viết bài báo nói ông X bạo hành nhân viên đăng lên facebook khiến uy tín của ông X bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận?

Chủ Đề