Bài tập trắc nghiệm ly 10 the nag

Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên

  1. động năng tăng, thế năng tăng
  1. động năng tăng, thế năng giảm
  1. động năng không đổi, thế năng giảm
  1. động năng giảm, thế năng tăng

Câu 3. Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

  1. động năng đạt giá trị cực đại
  1. thế năng đạt giá trị cực đại
  1. cơ năng bằng không
  1. thế năng bằng động năng

Câu 4. Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát

  1. cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng
  1. độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát
  1. độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
  1. độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng

Câu 5. Một vật đang chuyển động có thể không có:

  1. Động lượng.
  1. Động năng.
  1. Thế năng.
  1. Cơ năng.

Câu 6. Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có

  1. Động lượng.
  1. Động năng.
  1. Thế năng.
  1. Cơ năng.

Câu 7. Một vật đang chuyển động có thể không có:

  1. Động năng tăng, thế năng tăng
  1. Động năng tăng, thế năng giảm.
  1. Động năng giảm, thế năng giảm
  1. Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 8. Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì

  1. Động năng giảm, thế năng tăng.
  1. Động năng giảm, thế năng giảm.
  1. Động năng tăng, thế năng giảm.
  1. Động năng và thế năng đều không đổi

Câu 9. Xét chuyển động của con lắc đơn như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng

  1. Động năng của vật cực đại tại A và B cực tiểu tại O.
  1. Động năng của vật cực đại tại O và cực tiểu tại A và B.
  1. Thế năng của vật cực đại tại O.
  1. Thế năng của vật cực tiểu tại M.

Câu 10. Cơ năng là đại lượng như thế nào?

  1. Vô hướng, luôn dương.
  1. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  1. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc.
  1. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Câu 11. Cơ năng của một vật bằng

  1. tổng thế năng và động lượng của vật
  1. tổng động lượng và động năng của vật
  1. tổng động năng và thế năng của vật
  1. Cả A, B, C đều sai

Câu 12. Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?

  1. Thế năng.
  1. Động năng.
  1. Cơ năng.
  1. Động lượng.

Câu 13. Chọn phương án sai. Đại lượng luôn thay đổi khi một vật được ném ngang

  1. Thế năng.
  1. Động năng.
  1. Cơ năng.
  1. Động lượng.

Câu 14. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằn hai lần thế năng là

  1. 1,5 m
  1. 1,2 m
  1. 2,4 m
  1. 1,0 m

Câu 15. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là

  1. 2√2 m/s
  1. 2 m/s
  1. √2 m/s
  1. 1 m/s

Câu 16. Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu ${v}_{o}$= 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng

  1. 4,5 J
  1. 12 J
  1. 24 J
  1. 22 J

Câu 17. Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Tốc độ của vật khi chạm đất là

  1. 10√2 m/s
  1. 20 m/s
  1. √2 m/s
  1. 40 m/s

Câu 18. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc ${30}{o}$và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10${m}{/}{s}{2}$, chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là

  1. 0,8 m
  1. 1,5 m
  1. 0,2 m
  1. 0,5 m

Câu 19. Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất v&aacirc;̣t nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng

  1. 2√10 m/s
  1. 2 m/s
  1. 5 m/s
  1. 5 m/s

Câu 20. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng

  1. 2/3
  1. 3/2
  1. 2
  1. 1/2

Câu 21. Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10${m}{/}{s^2}$. Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc

  1. 87,5 J
  1. 25,0 J
  1. 112,5 J
  1. 100 J

Câu 22. Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc ${30}{o}$ so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10${m}{/}{s}{2}$. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là

  1. 2,478 m/s
  1. 4,066 m/s
  1. 4,472 m/s
  1. 3,505 m/s

Câu 23. Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là

  1. 67,7 N
  1. 75,0 N
  1. 78,3 N
  1. 63,5 N

Câu 24. Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc ${60}{o}$rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10${m}{/}{s}{2}$. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là

  1. 3√2 m/s
  1. 3√3 m/s
  1. 2√6 m/s
  1. 2√5 m/s

Câu 25. Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB = 50cm, BC = 80cm, AD = 120cm, ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

  1. 2m/s
  1. ${2}\sqrt{{3}}$ m/s
  1. ${3}\sqrt{{2}}$ m/s
  1. ${2}\sqrt{{2}}$ m/s

Câu 26. Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy ${g}{=}{9}{,}{8}{m}{/}{s}^{2}$, hệ số ma sát là 0,05 Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

  1. 4,32m/s
  1. 3,1m/s
  1. 4,5m/s
  1. 3,31m/s

Câu 27. Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy ${g}{=}{9}{,}{8}{m}{/}{s}^{2}$, hệ số ma sát là 0,05 Tính quãng đường mà vật đi thêm được khi vật dừng hẳn trên mặt phẳng ngang.

  1. 10m
  1. 21m
  1. 12m
  1. 19m

Câu 28. Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc ${30}^{0}$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

  1. ${10}\sqrt{{2}}{ }{m}{/}{s}$
  1. ${2}\sqrt{{5}}{m}{/}{s}$
  1. ${2}\sqrt{{10}}{m}{/}{s}$
  1. ${5}\sqrt{{2}}{m}{/}{s}$

Câu 29. Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc ${30}^{0}$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Vật tiếp tục trên mặt phẳng thêm 100m thì dừng hẳn. Hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là

  1. 0,02
  1. 0,01
  1. 0,1
  1. 1

Câu 30. Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ${v}_{0}{ }{=}{ }{20}{m}{/}{s}$

  1. 0J
  1. 20J
  1. 10J
  1. 1J

Câu 31. Một vật có khối lượng 20g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ${v}_{0}{ }{=}{ }{5}{m}{/}{s}$.

  1. 0J
  1. 0,25J
  1. 0,5J
  1. 1J

Câu 32. Một con lắc đơn chiều dài l = 1,8m, một đầu gắn với vật khối lượng 200g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn $\dfrac{l}{2}$ có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ${30}{0}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy ${g}{=}{10}{m}{/}{s}{2}$

  1. ${42}{,}{8}^{0}$
  1. ${30}^{0}$
  1. ${15}^{0}$
  1. ${60}^{0}$

Câu 33. Một con lắc đơn chiều dài l = 1,2m, một đầu gắn với vật khối lượng 100g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn $\dfrac{l}{2}$ có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ${30}{0}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy ${g}{=}{10}{m}{/}{s}{2}$

  1. ${42}{,}{9}{°}$
  1. ${30}{°}$
  1. ${15}{°}$
  1. ${60}{°}$

Câu 34. Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:

  1. ${F}_{h}{ }{=}{ }{16200}{N}$
  1. ${F}_{h}{ }{=}{ }{-}{1250}{N}$
  1. ${F}_{h}{ }{=}{ }{-}{16200}{N}$
  1. ${F}_{h}{ }{=}{ }{1250}{N}$

Câu 35. Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe và người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc 18km/h thì nhìn thấy một vũng nước sâu cách 8m. Để không rơi vào vũng nước thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:

  1. 70,3N
  1. 113,9N
  1. 1822,5N
  1. 140,6N

Câu 36. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$.

  1. 0,6m
  1. 14,4m
  1. 7,2m
  1. 6m

Câu 37. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm M cách mặt đất một khoảng 2m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 8,4m/s. Cho ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$.

  1. 0,6m
  1. 3,53m
  1. 7,2m
  1. 4,2m

Câu 38. Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB = 50cm, BC = 100cm, AD = 130cm, ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

  1. 2,45m/s
  1. 5,1m/s
  1. 1,22m/s
  1. 6,78m/s

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1CCâu 20CCâu 2BCâu 21ACâu 3ACâu 22BCâu 4CCâu 23DCâu 5CCâu 24CCâu 6CCâu 25DCâu 7BCâu 26ACâu 8ACâu 27DCâu 9BCâu 28ACâu 10BCâu 29CCâu 11CCâu 30BCâu 12CCâu 31BCâu 13CCâu 32ACâu 14DCâu 33ACâu 15ACâu 34DCâu 16DCâu 35ACâu 17BCâu 36CCâu 18CCâu 37BCâu 19ACâu 38A

Chủ Đề