Bài tập và cách giải thẩm định dự án năm 2024

1. - Tp. Hồ Chí Minh: Giao thông vận tải, 2009

thẩm định dự án, thiết lập dự án

Download

Đăng ký mượn sách

Đánh dấu

Cuốn sách này trình bày các chủ đề liên quan đến lập và thẩm định dự án, bao gồm phần lý thuyết cơ bản, các ví dụ minh họa, các bài tập, các tình huống thực tiễn. Nội dung gồm có: tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư, phương pháp lập dự án đầu tư, phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội và thị trường của dự án, phân tích kỹ thuật và tổ chức nhân lực của dự án, phân tích tài chính của dự án đầu tư, phân tích lợi ích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư, phân tích độ nhạy và rủi ro của dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư.

Lãi vay là dòng tiền ra nhưng được tính vào chi phí tài chính để tính LNTT nên không trừ khi tính dòng tiền nữa

Do số tiền thu được từ thanh lý TSCĐ là máy móc thiết bị ít hơn giá trị còn lại của TSCĐ nên không phải nộp thuế TNDN. Ngược lại, do máy móc thiết bị có giá trị còn lại lớn hơn giá trị thanh lý, phần chênh lệch sẽ được tính giảm trừ thuế TNDN. Số giảm trừ thuế TNDN = [3.000 – 1.000]*20% = 400

vinamilk 2018-2021 1. Use the sales forecaster’s prediction to describe a normal probability distribution that can be used to approximate the demand distribution. Sketch the distribution and show its

Related documents

  • Chamhap lợi và bất lợi c4
  • CF Trung Nguyên thông tin và phương án
  • Tin dung thg mai - Tài liệu đọc thêm hỗ trợ quản trị tài chính
  • Lisssssssssss............................ documents are informative and useful. students should learn from itttttttttttttttttttttttttttt
  • Báo cáo thường niên Vinamilk 2019
  • CÂU HỎI PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI NHÓM 2

Preview text

BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

Bài 1: Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu đi vào sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 115 tỷ đồng [cuối mỗi năm]. Chi phí vận hành hàng năm [không bao gồm khấu hao và lãi vay] là 25 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm, giá trị thanh lý dự án là 2 tỷ. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15%/năm. Dự án được lập với: 1. Thu nhập hiện tại thuần NPV là 200 tỷ 2. Thời gian thu hồi vốn là 5 năm 3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 30% Hãy thẩm đinh lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong dự án Đáp án: NPV = 176,51 tỷ đồng; T = 6 năm và 3 tháng; IRR = 24,79%

Bài 2: Môt dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 50 tỷ, năm 2 là 55 tỷ, từ năm thứ 3 dự kiến ổn định ở mức 95 tỷ hàng năm cho đến hết đời dự án. Chi phí vận hành hàng năm là 15 tỷ đồng [không gồm khấu hao và lãi vay] là 15 tỷ. Đời của dự án là 15 năm. Tỷ suát chiết khấu là 13%/năm. Gía trị thanh lý cuối đời dự án là 5 tỷ. Tỷ suất chiết khấu là 13%/năm. Dự án được lập với: 1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án NPV là 100 tỷ 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 20% Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả trên. Đáp án: NPV = 96,64 tỷ đồng; IRR = 17,49%

Bài 3: Một doanh nghiệp đang xem xét dự án đầu tư thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. tổng vốn đầu tư của dự án là 17 triệu đồng và huy động từ 3 nguồn - Nguồn 1: vay 10 triệu đồng – kỳ hạn năm – lãi suất 12%/năm - Nguồn 2: vay 5 triệu đồng – kỳ hạn năm – 14%/năm - Nguồn 3: vay 1 triệu đồng – kỳ hạn năm – 13%/năm Nếu thực hiện dự án, doanh thu dự kiến hàng năm là 11,000 triệu đồng. Chi phí các loại [không gồm khấu hao và lãi vay] năm thứ nhất dự kiến 3 triệu đồng, năm thứ hai là 4. triệu đồng, sau đó giữ ổn định ở mức 4 triệu đồng. Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 5 năm đại tu 1 lần hết 200 triệu đồng. Dự án được lập với: 1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án NPV là 30 triệu đồng 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 50%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án. Đáp án: NPV = 26741,99 ; IRR = 40,18%

Bài 4: Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã A, người ta phải đầu tư xây dựng công trình thủy nông với các chi phí sau: Chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 240 triệu đồng [không gồm khấu hao và lãi vay]. Tuổi thọ của công trình là 30 năm, cứ 15 năm phải đại tư công trình hết 500 triệu đồng. Nhờ có công trình hằng năm tổng thu nhạp từ trồng trọt của các hộ nông dân tăng 1,4 tỷ đồng. Lãi suất vay vppsn để xây dựng công trình là 8%/năm Dự án được lập với 1. Thu nhập thuần NPV = 3 tỷ đồng 2. Thời gian thu hồi vốn là 10 năm 3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 15%/năm Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án. Đáp án: NPV = 2,09 tỷ đồng; T = 23 năm 8 tháng; IRR = 8,8%

Bài 5: Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm, UBND Quảng Ninh quyết định thực hiện dự án “Cải tạo và và xây dựng mới khu du lịch vui chơi giải trí”. Dự án được lập với chi phí và doanh thu như sau: - Dự tính chi phí đền bù, giải tỏa khoảng 25 triệu USD, chi phí xây lắp và thiết bị khoảng 60 triệu USD, các chi phí đầu tư khác khoảng 7 triệu USD - Dự tính doanh thu hàng năm khoảng 50 triệu USD, chi phí hàng năm để tạo ra doanh thu trên ước tính bằng 60% doanh thu [trong chi phí không có kháu hao và lãi vay] - Dự án yêu cầu cứ sau 15 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ một lần hết 12 triệu USD - Dự án kinh doanh dự kiến trong 30 năm. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh lsy là 20 triệu USD. Lãi suất trên thị trường vốn là 12%/năm Dự án được lập với: 1. Thu nhập hiện tại thuần NPV = 70 triệu USD 2. Thời gian thu hồi vốn là 8 năm 3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 25% Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án. Đáp án: 67,58 triệu USD; T = 7 năm 1 tháng; IRR = 21,57%

Bài 7:

Dự kiến đầu năm thứ 3 [sau 2 năm] kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Doanh thu hàng năm thu được là 750 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm [không bao gồm khấu hao và lãi vay] là 200 triệu đồng/ năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 30 triệu đồng. Với đời dự án là 12 năm. Dự án được lập với 1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 500 triệu đồng 2. Thời gian thu hồi vốn là 6 năm 3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 25% Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: NPV = 445,432 [triệu đồng]. T = 8 năm 3 tháng. IRR = 20,26%.

r1 = 1,4% x 12 = 16,8% r2 = [ 1+ 1,2% x 3] 4 -1 = 15,2% r3 = [ 1 + 1,3% x 6] 2 – 1 = 16,21% r = [400 x 16,8% + 650 x 15,2% + 750 x 16,21%] / 1800 = 15,98%

Bài 10:

Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau: Nguồn đầu tư Số tiền vay [triệu đồng]

Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn [%/ tháng] Nguồn 1 400 Năm 1% Nguồn 2 450 Quí 1% Nguồn 3 500 6 tháng 1% Dự kiến đầu năm thứ 2 [sau 1 năm] kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 650 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 150 triệu đồng [chưa tính khấu hao]. Giá trị còn lại dự kiến bằng 50 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 10 năm. Dự án được lập với 1. Khoản trả nợ đều đặn hàng năm [trong vòng 5 năm] kể từ khi dự án bắt đầu sản xuất là 500 triệu đồng/ năm. 2. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 1 triệu đồng Hãy thẩm định lại các số liệu được phản ánh trong hồ sơ dự án

Chủ Đề