Bài tập vẽ biểu đồ về nhật bản năm 2024
Đọc các thông tin sau, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản. Giải bài tập 2 trang 84 SGK Địa lí 11 Xem lời giải - So sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng, giữa miền núi với miền núi,… - Kết luận và giải thích. * Trường hợp cột là lượng mưa (biểu đồ khí hậu) - Nhận xét chung về tổng lượng mưa và đánh giá tổng lượng mưa. - Sự phân mùa của biến trình mưa (mùa mưa, mùa khô từ tháng nào đến tháng nào? Tổng lượng mưa trong mùa mưa/khô). - Tháng mưa nhiều nhất, lượng mưa bao nhiêu mm và tháng khô nhất, mưa bao nhiêu? - So sánh tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất (có thể có hai tháng mưa nhiều và hai tháng mưa ít).
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
* Nhận xét - Nhìn chung, lượng mưa có sự phân hóa không đều theo thời gian. - Lượng mưa + Lượng mưa trung bình năm: 1930,9mm. + Lượng mưa lớn nhất vào tháng IX: 327mm. + Lượng mưa nhỏ nhất vào tháng III: 4,1mm. + Sự phân mùa: Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI (1803,8mm - 93,4%), mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm sau (127,1mm - 6,6%). Lượng mưa mùa mưa gấp 14,2 lần lượng mưa mùa mưa. - Kết luận: Nước ta có nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa có sự phân mùa trong năm => Việt Nam nằm trọng vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Giải thích - Lượng mưa có sự phân mùa trong năm do biến trình mưa chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ mùa của khí hậu. Hằng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của hai luồng gió mùa điển hình là gió mùa mùa đông (khô, lạnh đầu mùa đông; lạnh, ẩm cuối mùa đông) và gió mùa mùa hạ (nóng, ẩm, mưa nhiều). - TP. Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam nên mùa mưa có lượng mưa trong năm rất lớn và kéo dài 7 tháng, trong khi đó vào mùa khô chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc (khô, nóng) nên mùa khô sâu sắc, không có mùa -> Khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh có một mùa mưa - khô sâu sắc. Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, GIẢI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 Ma-lai-xi-a 255 323 297 Xin-ga-po 236 303 297 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
QUY MÔ GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
* Nhận xét - GDP của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định. - GDP của Ma-lai-xi-a tăng thêm 42 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 - 2013 tăng, 2013 - 2016 giảm). - GDP của Xi-ga-po tăng thêm 61 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 - 2013 tăng, 2013 - 2016 giảm). * Giải thích - GDP của các nước có xu hướng tăng là do sự hội nhập toàn cầu hóa nền kinh tế, các nước Đông Nam Á là khu vực có tiềm năng trở thành khu vực có nền kinh tế năng động, thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài,… - GDP không ổn định chủ yếu do sự biến động của thị trường và ảnh hưởng của sự khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu. Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 (Đơn vị: Nghìn m3) Năm \ Vùng Cả nước Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ 2012 5251 620 1590 2013 5908 540 1731 2014 7701 447 2278 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
* Nhận xét - Nhìn chung, sản lượng gỗ ở nước ta và một số vùng khá cao. Cả nước (7701 nghìn m3), Trung du và miền núi Bắc Bộ (1731 nghìn m3) và Tây Nguyên (447 nghìn m3). - Sản lượng gỗ cả nước ngày càng tăng và tăng thêm 2450 nghìn m3. - Sản lượng gỗ của Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục và tăng thêm 688 nghìn m3. - Sản lượng gỗ của Tây Nguyên giảm liên tục và giảm 173 nghìn m3. - Sản lượng gỗ cả nước có tốc độ tăng nhanh nhất (146,7%), Trung du và miền núi Bắc Bộ (143,3%) và Tây Nguyên chậm nhất (72,1%). * Giải thích - Cả nước tăng là do nước ta triển khai, đẩy mạnh công tác trồng rừng nên sản lượng gỗ khai thác từ các rừng sản xuất ngày càng lớn, đặc biệt là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang,…) tăng cường trồng thêm nhiều rừng. - Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều. Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1676 989 687 Huế 2868 1000 1868 TP.Hồ Chí Minh 1931 1686 245 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
* Nhận xét Qua biểu đồ, ta thấy: - Lượng mưa cao nhất ở Huế (2868mm), tiếp đến TP. Hồ Chí Minh (1931mm) và Hà Nội thấp nhất (1676mm). - Bốc hơi cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh (1686mm), tiếp đến là Huế (1000mm), Hà Nội thấp nhất (989mm). - Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế (1868mm), tiếp đến là Hà Nội (687mm), TP. Hồ Chí Minh thấp nhất (245mm). * Giải thích Cân bằng ẩm phụ thuộc vào hai đại lượng (lượng mưa và lượng bốc hơi) nên ta thấy Huế có lượng mưa lớn nhất nhưng lại có lượng bốc hơi thấp -> Cân bằng ẩm cao nhất. Huế mưa lớn là do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc kết hợp với dãy Trường Sơn và dải hội tụ nhiệt đới vào mùa đông. Trong khi đó, mùa hạ ở Huế không quá nóng, lại có mưa nên lượng bốc hơi thấp hơn hai địa điểm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ USD) Quốc gia Nợ nước ngoài Quốc gia Nợ nước ngoài Ac-hen-ti-na 236.5 Mê-hi-cô 441.6 Braxin 543.0 Pa-ra-goay 15.9 Ê-cua-đo 41.1 Pê-ru 67.6 Ha-mai-ca 14.7 Vê-nê-xu-ê-la 148.9 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017
* Nhận xét - Nhìn chung, các quốc gia khu vực Mĩ Latinh nợ nước ngoài khá nhiều. - Bra-xin có nợ nước ngoài lớn nhất (543 tỉ USD), tiếp đến là Mê-hi-cô (441.6 tỉ USD), Ac-hen-ti-na, Vê-nê-xu-ê-la,… và Ha-mai-ca nợ nước ngoài thấp nhất (14.7 tỉ USD). - Chênh lệch giữa quốc gia nợ nước ngoài nhiều nhất và ít nhất là 36,9 lần; giữa nước nhiều nhất và nhiều thứ 2 là 1,2 lần. * Giải thích - Các quốc gia thuộc khu vực Mĩ Latinh là các nước đang phát triển nên nợ nước ngoài nhiều để phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế. - Các nước lớn có nợ nước ngoài lớn hơn các quốc gia có diện tích, dân số thấp do nhu cầu về phát triển nền kinh tế, các chi phí xã hội - môi trường,… lớn hơn rất nhiều. Ngoài ra còn do chính sách của từng quốc gia, nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LỢN CỦA NƯỚC TA VÀ MỘT SỐ VÙNG, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn con) Cả nước/Vùng \ Năm 2010 2016 Cả nước 27373,3 29075,3 Đồng bằng sông Hồng 7301,0 7414,4 Đồng bằng sông Cửu Long 3798,9 3803,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2014 2015 Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7 Nhập khẩu 84 838,6 132 032,6 147 849,1 165,775,9 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C) Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung bình tháng VII Nhiệt độ trung bình năm Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đằ Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP.Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 Năm 2010 2014 2015 2017 Diện tích (nghìn ha) 129,9 132,6 133,6 129,3 Sản lượng (nghìn tấn) 834,6 981,9 1012,9 1040,8 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: NĂNG SUẤT LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (Đơn vị: tạ/ha) Vùng \ Năm 1995 2000 2015 Cả nước 36,9 42,4 57,6 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 60,6 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 59,4 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau: TỔNG GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015 (Đơn vị: Tỷ USD) Năm 1985 1995 2000 2005 2010 2015 GDP 14,1 20,7 33,64 57,6 116 194 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2011 2013 2015 2017 2019 Dân số 87.860,4 89.759,5 97.731,3 94.286,0 96.484,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1995 2000 2010 2014 2017 Tổng số dân 72,0 77,6 86,9 90,7 94,3 Số dân thành thị 14,9 18,7 26,5 30,0 31,9 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Tổng diện tích Lúa Ngô Cây lương thực khác 1990 6 476,9 6 042,8 431,8 2,3 2000 8 399,1 7 666,3 730,2 2,6 2010 8 615,9 7 489,4 1 125,7 0,8 2016 8 947,9 7 790,4 1 152,4 5,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Diện tích (nghìn km2) 1910,9 181,0 330,8 300,0 Dân số (triệu người) 264,0 15,9 31,6 105,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Tải xuống Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Địa Lí. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |