Bài tập về so sánh lớp 3 có đáp an

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. [cái ô, mái nhà, cái lá].

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… [ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời].

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. [những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát]

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… [mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín]

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. [những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải]

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………

Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?

Câu 15. Câu " Em còn giặt bít tất" thuộc mẩu câu

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
………………………………………………

Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 18. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.

Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a] Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b] Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c] Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

.........................................................................................................................................

Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.

Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

A. Thông minh - sáng dạ
b. Cần cù - chăm chỉ
c. Siêng năng - lười nhác

Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.
B. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi

Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng - lười nhác
b. Thông minh - sáng dạ
c. Cần cù - chăm chỉ

Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. [ như,là, tựa ]

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

[một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu]

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… [nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác]

Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

[một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót]

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại đèo tôi đến trường.

.........................................................................................................................................

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

.........................................................................................................................................

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

[Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?]

.........................................................................................................................................

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

.........................................................................................................................................

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

.........................................................................................................................................

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

.........................................................................................................................................

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.........................................................................................................................................

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.........................................................................................................................................

Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.

.........................................................................................................................................

Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội

Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh ?

a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a,b,c đều sai

Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

.........................................................................................................................................

Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

.........................................................................................................................................

Câu 55. Câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai

Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai

Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai

Câu 59. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết

Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a] Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b] Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c] Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d] Câu a, c đều đúng.

Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a] Những cánh diều liệng trên trời như.....................................................
b] Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .............................................
c] Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................

Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.

Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng

Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
  • 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Bài tập luyện từ và câu lớp 3 có đáp án – Tổng hợp bài tập cả năm

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

Học tốt luyện từ và câu

Để làm được những bài tập luyện từ và câu lớp 3 có đáp án dưới đây, học sinh cần có phương pháp học phù hợp. Dưới đây là một số lời khuyên của chúng tôi để các bé học tốt hơn.

Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Đối với học sinh lớp 3, phần luyện từ và câu không quá khó. Nhiều phần chỉ cần áp dụng đúng lý thuyết vào là được. Như vậy, các bé phải học thuộc lòng những ghi nhớ trong sách giáo khoa. Phụ huynh nên thường xuyên kiểm tra các bé.

Sau đó, để nắm tốt hơn kiến thức việc luyện tập là cần thiết. Có rất nhiều nguồn để học sinh làm. Ví dụ như bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi học kì 1, đề thi học kì 2, … Ngoài ra, học sinh cũng có thể làm bài của từng chuyên đề muốn học.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Trang trước Trang sau

Để học tốt Tiếng Việt lớp 3, phần dưới tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án như là các phiếu đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 cơ bản và nâng cao. Bạn vào tên bài để theo dõi chi tiết bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 và phần đáp án tương ứng.

Tải xuống

Quảng cáo

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 có đáp án [Phiếu số 1]

Thời gian: 45 phút

THỬ TÀI

Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo: “Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”.

Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa.

Lần này, vua sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thúng đưa cho cậu bé, bảo: “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”.

Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng.

Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.

[ Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ?

A. Lấy tre khô bện một sợi dây thừng

B. Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng

C. Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng

Câu 2. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ?

A. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô

B. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô

C. Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô

Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?

A. Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn

B. Ca ngợi cậu bé chăm chỉ

C. Ca ngợi cậu bé thông minh

Câu 4. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ?

A. Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó

B. Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn

C. Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.

Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :

a] l hoặc n

Anh ta …eo …ên …ưng chim. Chim đập cánh ba …ần mới …ên…ổi.

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

b] an hoặc ang

Trời nắng ch….ch…. Tiếng tu hú gần xa râm r….

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau :

a]

Hai bày tay em

Như hoa đầu cành

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.

[Huy Cận]

b]

Em cầu bút vẽ lên tay

Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa

Con cò bay lả, bay la

Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.

[Hồ Minh Hà]

Câu 3. Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau :

a] Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.

[Vũ Tú Nam]

b] Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.

[Ngô Văn Phú]

Câu 4. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành lá đơn dưới đây :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH

Kính gửi : Thư viện ……………………………………………………….

Em tên là : …………………………………………………………………

Sinh ngày : …………………Nam [ nữ ] :…………………………………

Nơi ở :………………………………………………………………………

Học sinh lớp :………………Trường :……………………………………..

Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp thẻ cho em thẻ đọc sách năm ….

Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng nội quy của Thư viện.

Em xin trân trọng cảm ơn .

Người làm đơn

[Kí và ghi rõ họ tên]

…………………….

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 có đáp án [Phiếu số 1]

Thời gian: 45 phút

LỜI CỦA CÂY

Khi đang là hạt

Cầm trong tay mình

Chưa gieo xuống đất

Hạt nằm lặng thinh.


Khi hạt nảy mầm

Nhứ lên giọt sữa

Mầm đã thì thầm

Ghé tai nghe rõ.


Mầm tròn nằm giữa

Vỏ hạt làm nôi

Nghe bàn tay vỗ

Nghe tiếng ru hời …


Khi cây đã thành

Nở vài lá bé

Là nghe màu xanh

Bắt đầu bập bẹ.


Rằng các bạn ơi

Cây chính là tôi

Nay mai sẽ lớn

Góp xanh đất trời.

[Trần Hữu Thung]

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Khi chưa gieo xuống đất, hạt cây thế nào?

A. Hạt cây cựa quậy

B. Hạt cây nằm yên

C. Hạt cây thì thầm

Câu 2. Khi hạt cây nảy mầm, ta nghe được những gì?

A. Nghe bàn tay vỗ, nghe tiếng ru hời

B. Nghe bàn tay vỗ, nghe tiếng thì thầm

C. Nghe tiếng ru hời, nghe tiếng bập bẹ

Câu 3. Khi đã nở vài lá bé xanh, cây bắt đầu thế nào?

A. Thì thầm

B. Bập bẹ

C. Vỗ tay

Câu 4. Theo em, ý chính của bài thơ là gì?

A. Hạt nảy mầm, lớn lên để nghe những bàn tay vỗ và tiếng ru hời.

B. Hạt nảy mầm, lớn thành cây để nở vài lá bé và bập bẹ màu xanh.

C. Hạt nảy mầm, lớn lên thành cây để góp màu xanh cho đất trời.

Câu 1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:

a] êch hoặc uêch

- Em bé có cái mũi h…//vietjack.com/…………………………………………

- Căn nhà trống h……//vietjack.com/………………………………………….

b] uy hoặc uyu

- Đường đi khúc kh…., gồ ghề

-………………………………………………………………….

- Cái áo có hàng kh …..rất đẹp

-………………………………………………………………….

Câu 2. Gạch dưới các từ ngữ nói về trẻ em [nhi đồng] trong “Thư Trung thu” của Bác Hồ gửi các cháu thiếu nhi Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. [M: ngoan ngoãn]

Ai yêu các nhi đồng

Bằng Bác Hồ Chí Minh?

Tính các cháu ngoan ngoãn

Mặt các cháu xinh xinh

Mong các cháu cố gắng

Thi đua học và hành

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ

Tùy theo sức của mình,

Để tham gia kháng chiến,

Để giữ gìn hòa bình

Các cháu hãy xứng đáng

Cháu Bác Hồ Chí Minh.

Câu 3. Xác định các bộ phận của mỗi câu dưới đây và viết vào trong bảng:

a] Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A

b] Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em.

c] Con trâu là người bạn quý của người nông dân.

Ai [cái gì, con gì]? là gì?

a] ……………………….

…………………………. ………………………….

………………………….

b] ……………………….

…………………………. ………………………….

………………………….

c] ……………………….

…………………………. ………………………….

………………………….

Câu 4. Điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH

…………., ngày ….tháng….năm….

ĐƠN XIN VÀO ĐỘI

Kính gửi: -…………………………………………………………

- ………………………………………………………...

Em tên là:………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………….………………

Học sinh lớp:………

Trường:……………………………………………………

Sau khi tìm hiểu về ………………………………………………….……và học

……………., em thiết tha mong được ………………Em làm đơn này để xin được ……

Được vào Đội, em xin hứa:

- Chấp hành đúng ………………………………………………………………..

- Quyết tâm thực hiện tốt ………………………………………………………..

để xứng đáng là ………………………………………………………………….

Người làm đơn

[Kí và ghi rõ họ tên]

…………………..

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3 có đáp án [Phiếu số 1]

Thời gian: 45 phút

VỀ THĂM BÀ

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ :

- Bà ơi!

Thanh bước xuống giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

- Cháu đã về đấy ư ?

Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương.

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

[ Theo Thạch Lam ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Hình dáng của người bà được tả qua các chi tiết nào ?

A. Mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc đi vào, lưng đã còng.

B. Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, mến yêu Thanh.

C. Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, lưng đã còng.

Câu 2. Chi tiết nào dưới đây thể hiện tình cảm của bà đối với cháu ?

A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.

C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.

Câu 3. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?

A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý chính của bài văn ?

A. Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu.

B. Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà, lòng biết ơn với người bà yêu quý và và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu.

C. Cái nóng ngày hè vô cùng độc hại khiến nhiều người khó chịu.

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:

a] tr hoặc ch

- che …ở /………………

- …ơ trụi /………………

- cách …ở /………….

-……ơ vơ /………….

b] ăc hoặc oăc

- dao s……/…………….

- lạ h ……//vietjack.com/……………

- dấu ng……kép /…………….

- mùi hăng h……/…………….

Câu 2. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau, câu văn sau :

a]

Mặt trời nằm đáy vó

Như một chiếc đĩa nhôm

Nhấc vó : mặt trời lọt

Đáy vó : toàn những tôm.

[ Nguyễn Công Dương ]

b]

Nắng vườn trưa mênh mông

Bướm bay như lời hát

Con tàu là đất nước

Đưa ta tới bến xa …

[ Xuân Quỳnh ]

c] Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.

[ Bùi Hiển ]

Câu 3. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt 3 dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu.

Đêm mùa đông, trời mưa phùn gió lạnh thổi ào ào ngoài cửa sổ nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông.

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn [ khoảng 5 câu ] giới thiệu về những người trong gia đình em với cô giáo [ thầy giáo ] chủ nhiệm lớp.

Gợi ý : a] Gia đình em có mấy người, đó là những ai ?

b] Từng người trong gia đình em hiện đang làm việc gì, ở đâu ?

c] Tình cảm của em đối với những người trong gia đình ra sao ?

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4 có đáp án [Phiếu số 1]

Thời gian: 45 phút

CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU

Mẹ đan tấm áo nhỏ

Bây giờ đang mùa xuân

Mẹ thêu vào chiếc khăn

Cái hoa và cái lá


Cỏ bờ đê rất lạ

Xanh như là chiêm bao

Kìa bãi ngô, bãi dâu

Thoáng tiếng cười đâu đó


Mẹ đi trên hè phố

Nghe tiếng con đạp thầm

Mẹ nghĩ đến bàn chân

Và con đường tít tắp …


Thường trong nhiều câu chuyện

Bố vẫn nhắc về con

Bố mới mua chiếc chăn

Dành riêng cho con đắp


Áo con bố đã giặt

Thơ con bố viết rồi

Các anh con hỏi hoài :

- Bao giờ sinh em bé ?


Cả nhà mong con thế

Con chả biết được đâu

Mẹ ghi lại để sau

Lớn lên rồi con đọc .

[ Xuân Quỳnh ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Mẹ đã chuẩn bị những gì cho con khi con còn nằm trong bụng mẹ ?

A. Tấm áo vải nhỏ,chiếc khăn thêu hoa và lá.

B. Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và lá.

C. Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và cỏ.

Câu 2. Bố đã chuẩn bị cho con những gì khi con sắp được sinh ra ?

A. Mua chăn cho con đắp, giặt áo cho con mặc, viết thơ cho con.

B. Mua chăn cho con đắp, giặt áo con đã mặc, viết thơ cho con.

C. Mua chăn cho con đắp, mua áo cho con mặc, viết thơ cho con.

Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài thơ ?

A. Tình yêu thương và sự quan tâm của các anh dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.

B. Tình yêu thương và sự quan tâm của cha mẹ dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.

C. Tình yêu thương và sự quan tâm của cả nhà dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.

Câu 4. Theo em, dòng nào dưới đây nêu đúng cảm nhận về khổ thơ thứ hai [ “Cỏ bờ đê rất lạ ... Thoáng tiếng cười đâu đó” ] ?

A. Ngày con sắp ra đời, mẹ luôn chiêm bao thấy con, nghe thấy tiếng cười của con.

B. Ngày con sắp ra đời, mẹ nhìn cuộc sống xung quanh thấy biết bao điều tốt đẹp.

C. Ngày con sắp ra đời,mẹ nhìn cái gì cũng thấy lạ, tiếng cười cứ thấp thoáng đâu đây.

Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :

a] d hoặc gi, r

Tiếng đàn theo ...ó bay xa, lúc ....ìu....ặt thiết tha, lúc ngân nga ....éo ...ắt

...................................................................................................................

...................................................................................................................

b] ân hoặc ân

Vua vừa dừng ch...., d.... trong làng đã d....lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Câu 2. Ghép các tiếng cô, chú, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong gia đình [ M : cô chú ]

[1]................ [2]................ [3]................

[4]................ [5]................ [6]................

Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu theo mẫu Ai là gì ? sau đây :

a] Mẹ em là ..................................................................................................

b] Lớp trưởng lớp em là ...............................................................................

c] Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là ....................

......................................................................................................................

Câu 4. Dựa vào bài thơ “Con chả biết được đâu” , em hãy trả lời các câu hỏi sau :

a] Mẹ đan tấm áo cho con vào mùa nào ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b] Nghe tiếng con đạp thầm trong bụng, người mẹ nghĩ đến điều gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c] Cả nhà đều mong em bé lớn lên sẽ đọc bài thơ và biết được những gì ?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Tải xuống

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

tổng hợp bài tập ôn tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [198.64 KB, 47 trang ]

.Bài tập tiếng việt tuần 1 - lớp 3
Bài 1
Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Bài 2
Gạch chân những từ chỉ sự vật [ chỉ ngời, chỉ vật, chỉ hiện tợng tự nhiên] trong đoạn
văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên
mặt nớc lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mợt nh mái tóc búp bê
cũng hếch mõm nhìn sang.
Bài 3
Ghi lại các sự vật đợc so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2
nh
Bài 4
Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : [Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt
nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca] để so sánh với từng sự vật
trong các câu dới đây:
- Đôi mắt bé tròn nh
- Đôi mắt bé tròn nh
- Bốn chân của chú voi to nh..
- Bốn chân của chú voi to nh..
- Tra hè, tiếng ve nh..
- Tra hè, tiếng ve nh..


Bài tập tiếng việt tuần 2 - lớp 3
Bài 1
Khoanh tròn chữ cái trớc các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng


a. trẻ em

b. trẻ con

c. nhóc con

d. trẻ ranh

c. trẻ thơ

d. thiếu nhi

Bài 2
Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em.
Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin,
..
..
Bài 3
Gạch 1 gạch dới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch 2 gạch dới bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi là gì ? [ hoặc là ai ? ] trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những ngời dạy dỗ trẻ em ở trờng học.
- Trẻ em là tơng lai của đất nớc và của nhân loại.
Bài 4
Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc : [sách , vở, bút, thớc kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của
nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, ngời mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa
có màu sắc rực rỡ ] điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai
[ cái gì, con gì]? - là gì [ là ai]?.
- Con trâu là ...
- Con trâu là ...


- Hoa phợng là
- Hoa phợng là
- .là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
- .là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.


Bài tập tiếng việt tuần 3 - lớp 3
Bài 1
Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ
dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó:
a. Quạt nan nh lá
Chớp chớp lay lay
Quạt nan rất mỏng
Quạt gió rất dày

..
..
..
..

b. Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời

..
..
..
..


Bài 2
Điền từ so sánh ở trong ngoặc [ là, tựa, nh] vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù
hợp :
a] Đêm ấy, trời tối..mực.
b] Trăm cô gáitiên sa.
c] Mắt của trời đêm các vì sao.
Bài 3
Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết
M : Đẹp nh tiên sa.


Bài 4
Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành 4 câu.
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn
trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi
học.


.



Bài tập tiếng việt tuần 4 -lớp 3
Bài 1
Ghi chữ Đ [đúng] trớc từ chỉ gộp nhiều ngời trong gia đình
a. cha mẹ

b. con cháu

c. con gái



d. anh họ

e. em trai

g. anh em

h. chú bác

i. chị cả

Bài 2
Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong ngoặc [ Cha sinh, mẹ dỡng. Công cha nh núi
Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê
chủ nghèo.] cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dới đây:
a. Chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ

b. Chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối

với con cái

với cha mẹ

M : Dạy con, dạy thuở còn thơ.

M: Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái.


















Bài 3
Đặt 3 câu có mô hình Ai - là gì? để nói về những ngời trong gia đình em:
M : Mẹ tôi là giáo viên tiểu học.
M : Ông tôi là ngời già nhất làng.


....

Bài tập tiếng việt tuần 5 - lớp 3


Bài 1
Ghi vào chỗ trống các sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:
a] Giàn hoa mớp vàng nh đàn bớm đẹp.

a]


b] Bão đến ầm ầm
Nh đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Nh con bò gầy
c] Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên
mặt phố nh những cái quạt mo lung linh
ánh điện

...
b]

c] ..
..

Bài 2
Đọc đoạn văn rồi gạch dới những câu văn có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nh
một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong
nắng.
Bài 3
Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc [mâm khổng lỗ, tiếng hát, mặt gơng soi,
ngôi nhà thứ hai của em ] để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so
sánh các sự vật với nhau:
- Tiếng suối ngân nga nh
- Mặt trăng tròn vành vạnh nh.....
- Trờng học là ..............................
- Mặt nớc hồ trong tựa nh .........

Bài tập tiếng việt tuần 6 - lớp 3


Bài 1


Khoanh tròn chữ cái trớc từ ngữ:
1. Không chỉ những ngời có ở trờng học:
a. giáo viên

b. hiệu trởng

c. công nhân

d. học sinh

2. Không chỉ những hoạt động thờng có ở trờng học
a. học tập

b. dạy học

c. vui chơi

d. câu cá

Bài 2
Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những
từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn:
a. Khi đi học, em cần mang đủ sách vở,
b. Giờ toán hôm nay, bạn Lan . đều đợc cô giáo cho
điểm 10.
c. Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, chi đội 3A đạt danh hiệu chi
đội xuất sắc, .


Bài 3
Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Trong giờ tập đọc, chúng em đợc nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay.
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua
c. Bạn Hng lớp 3B vừa nhận đợc 2 giải thởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh
tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn
tỉnh.

Bài tập tiếng việt tuần 7 - lớp 3
Bài 1
Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau:


a. Quả cỏ mặt trời có hình thù nh một con nhím xù lông.
...
b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu
sắc rực rỡ.
..
..
c. Bỗng một đàn bớm trắng tấp tới lẫn trong hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi
xuống, rồi khi tới mặt nớc suối lại vụt bay lên cành tựa nh những cánh hoa bị luồng gió
lốc vô tình thổi tung lên.
..
..
Bài 2
Gạch dới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Ong xanh đến trớc tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lợt, thăm dò rồi nhanh
nhện xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc nh máy.
Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lợt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một
túm lá tơi. Thế là cửa đã mở.


Bài 3
Điền tiếp vào ô trống các từ thích hợp
a. Từ chỉ các hoạt động con ngời giúp đỡ

b. Từ chỉ các cảm xúc của con ngời với

nhau

con ngời

M : Quan tâm, đùm bọc

M: Thơng, yêu, căm ghét


















Bài tập tiếng việt tuần 8 - lớp 3
Bài 1
Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng


- Những ngời trong cùng một họ thờng gặp gỡ, thăm hỏi nhau.

1. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?
a. Những ngời
b. cùng một họ
c. Những ngời trong cùng một họ
2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì ?
a. thờng gặp gỡ
b. thờng gặp gỡ, thăm hỏi nhau
c. gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Bài 2
Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống
a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp
..
b. . góp sách vở giúp các bạn vùng
lũ.
Bài 3
Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn thành các thành ngữ
a. Nhờng cơm .
b. Bán anh em xa, .
Bài 4

Bài tập tiếng việt tuần 9 - lớp 3
Bài 1
Điền tiếp các từ thích hợp vào từng ô trống




Từ chỉ những ngời ở trờng học

Từ chỉ những ngời ở trong
gia đình

Từ chỉ những ngời có quan
hệ họ hàng

Học sinh, ...

Bố, mẹ

Chú, dì

.



.

.



.

Bài 2
Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào ô trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các


thành ngữ, tục ngữ:
a. Kính thầy, .
b. Học thầy
c. Con ngoan,
Bài 3
Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai hoặc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì để
điền vào từng chỗ trống cho thích hợp :
a là cô giáo dạy lớp em gái tôi.
b. Cha tôi là .
c. Chị họ tôi là ..
d .. là tổ trởng dân phố của khu phố tôi.
Bài 4
Đặt 2 câu có mô hình Ai - làm gì ? theo gợi ý sau:
a. Câu nói về con ngời đang làm việc
...
...
b. Câu nói về con vật đang hoạt động
...
...
Bài 5: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp với mỗi dòng sau:
a. Những chú gà con lông vàng ơm nh..
b. Vào mùa thu, nớc hồ trong nh...
c. Tiếng suối ngân nga tựa

Bài tập tiếng việt tuần 10 - lớp 3


Bài 1
Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe nh .


b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít nh
c. Tiếng sóng biển rì rầm nh
Bài 2
Dùng những câu hỏi sau:
- Hậu là ai?
- Hậu thờng làm gì mỗi lần về quê?
- Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì?
- Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới chiều?
để ngắt đoạn văn dới đây thành 4 câu.
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê. Hậu rất thích đuổi bắt bớm, câu
cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy
con bớm vàng, bớm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới đợc một
con cá to bằng bàn tay.
Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các câu bằng dấu chấm.
..
..
..


...
..

Bài tập tiếng việt tuần 11 - lớp 3
Bài 1


Khoanh tròn chữ cái trớc những từ gợi cho em nghĩ về quê hơng, nơi cha ông em đã
sống nhiều năm:
a. con đò


b. bến nớc

c. luỹ tre

d. lễ hội

e. rạp hát

g. mái đình

h. dòng sông

i. hội chợ

Bài 2
Khoanh tròn chữ cái trớc những từ em thấy có thể dùng trớc từ quê hơng trong câu:
a. yêu mến

b. gắn bó

c. nhớ

d. cải tạo

e. hoàn thành

g. thăm

h. làm việc


i. xây dựng

Bài 3
Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục ngữ nói về quê hơng:

.
Bài 4
Gạch dới câu có mô hình Ai - làm gì ? trong đoạn văn sau:
Thanh đến bên bể nớc múc nớc vào thau rửa mặt. Nớc mát rợi: Thanh cúi nhìn bóng
mình trong lòng bể với những mảng trời xanhCăn nhà, thửa vờn của bà nh một nơi
mát mẻ hiền lành.
Bài 5
Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu có mô hình Ai - làm gì ?
a. chạy nhanh nh ngựa phi ..
...
b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mùa ..
...
c. bơi lội tung tăng
.

Bài tập tiếng việt tuần 12 - lớp 3
Bài 1
Gạch dới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:


Hai con chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non,
cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nớc đờng cho chim uống. Đôi chim lớn
thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu nh những đứa con bám theo
mẹ.
Bài 2


Chép lại câu văn trong đoạn văn ở bài tập 1 có chứa phép so sánh hoạt động với hoạt
động

......
Bài 3
Đọc từng câu trong đoạn văn sau rồi chép những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn vào
từng ô trống:
Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thũ quái lạ, nh những con rắn hổ mang giận
dữ. Gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tởng chừng nh ai cời ai nói trong vòm lá.
Từ ngữ chỉ hoạt động A đợc so sánh

Từ chỉ hoạt động B

với
- Câu thứ nhất

- Câu thứ nhất









- Câu thứ hai

- Câu thứ hai










Bài tập tiếng việt tuần 13 - lớp 3
Bài 1
Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu:
a. hoa

h. chén


b. đình

i. li

c. bát

k. nhà việc

d. cốc

l. [hạt] mè

e. [hạt] đậu phộng


m. bóng

g. [hạt] vừng

n. [hạt] lạc

Bài 2
Những từ gạch dới trong các câu dới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa của từng từ vào ô
trống:
a. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông
b. Ai vô Nam Bộ
Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
-

Ni.

-

Tê.

-



Bài 3
Điền vào chỗ trống giữa các dấu phẩy các từ ngữ thích hợp
Nớc ta có nhiều thành phố lớn nh : Hà Nội, Hải Phòng, .., Vinh,


, Đà Nẵng, Nha Trang, ., Vũng Tàu.

Bài tập tiếng việt tuần 14 - lớp 3
Bài 1
Đọc đoạn văn sau rồi ghi lại những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm vào chỗ trống cho
phù hợp.


Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh
dừng lại hít một hơi dài. Hơng sen thơm mát từ cánh đồng đa lên làm dịu cái nóng ngột
ngạt của tra hè.
Trớc mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ
đu đa nổi bật trên nền lá xanh mợt.
a. Từ chỉ màu sắc : .
...
b. Từ chỉ đặc điểm :
...
Bài 2
Gạch dới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sự vật đợc so sánh với nhau trong
mỗi câu sau:
M: Giữa thành phố có hồ Xuân Hơng mặt nớc phẳng nh gơng phản chiếu sắc trời êm
dịu.
a. Đờng mềm nh dải lụa
Uốn mình dới cây xanh.
b. Cánh đồng trông đẹp nh một tấm thảm.
Bài 3
Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau:
a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu


c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
Bài 4
Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình :
Ai [ cái gì, con gì] ? - con gì]? - thế nào
a. Những làn gió từ sông thổi vào .
b. Mặt trời lúc hoàng hôn .
c. ánh trăng đêm trung thu ..
Bài tập tiếng việt tuần 15 - lớp 3
Bài 1
Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu:
Tày


Nùng

miền Bắc

Ê Đê
Khơ Me

miền Trung và Tây Nguyên

Ba Na
Dao

miền Nam

Tà - Ôi
Bài 2
Khoanh tròn chữ cái trớc các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng các dân tộc có ít ngời sinh


sống.
a. nhà sàn

b. suối

c. ruộng bậc thang

e. thuyền

g. nơng rẫy

h. trâu bò

Bài 3
Tìm các từ chỉ đặc điểm để điền vào mỗi chỗ trống cho phù hợp.
a. Các cô gái đi dự lễ hội trông tựa tiên sa.
b. Nớc biển . nh màu mảnh chai.
Bài 4
Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau

Bài tập tiếng việt tuần 19 - lớp 3
Bài 1
Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp :
Con đờng làng
Vừa mới đắp

Tên vật đợc tả nh ngời

Từ ngữ tả hoạt động của vật
nh hoạt động của ngời




















Bài 2
Chép những dòng thơ nói về sự vật có hoạt động nh hoạt động của ngời vào chỗ trống:
Em nằm trên chiếc võng
Êm nh tay bố nâng

Đung đa chiếc võng kể

Chuyện đêm bố vợt rừng
Bài 3
Gạch dới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.
b. Đêm hôm ấy, chị Bởi phải vợt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên


huyện.
c. Năm mời bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho đợc đi đánh giặc.
Bài 4
Em hãy trả lời các câu hỏi Khi nào? , Bao giờ? , Lúc nào?
a. Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới?

b. Em biết đọc bao giờ?

c. Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?

Bài 5: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kich mỗi cuốn phimvv
đều là một tác phẩm nghệ thuật.
b. Đất nớc ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập
nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nớc.

Bài 6
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi :
Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê!
Nhện qua chum nớc bắc cầu tơ nhỏ ;
Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió ;
Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.
~ Phạm Tiến Duật ~
1] Những con vật nào đã đợc nhân hoá?


1]

Trả lời: - Những con vật đã đợc nhân hoá :
.


2] Chúng đợc nhân hoá bằng các từ ngữ nào?
Trả lời: - Chúng đợc nhân hoá bằng các từ ngữ : ..


Bài 7
Trong các đoạn thơ dới đây, những sự vật nào đợc nhân hoá? Em hãy tìm các từ ngữ
thể hiện biện pháp nhân hoá:
A

Muôn nghìn cây mía
Múa gơm

Sự vật đợc nhân hoá

Từ ngữ thể hiện biện pháp
nhân hoá

..

..



.

.

..



………………………..

………………………........

………………………........ ..
..

………………………......

………………………......

…………………………..

…………………………..

………………………..

………………………..

…………………………….

……………………………

.

..

………………………..

………………………..



………………………........

………………………........ ..
..

………………………......

………………………......

…………………………..

…………………………..

………………………..

………………………..

…………………………….

……………………………

.

..

………………………......

………………………......


…………………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

………………………..

………………………..

…………………………….

……………………………

.

..

………………………......

………………………......

…………………………..


…………………………..

…………………………..

…………………………..

Bµi tËp tiÕng viÖt tuÇn 20 - líp 3


Bài 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp : đất nớc, dựng xây, nớc nhà, giữ gìn,
non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.
Những từ cùng nghĩa với bảo vệ



Những từ cùng nghĩa với xây dựng



Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc




Bài 2: Gạch chân các từ chỉ những ngời trực tiếp tham gia đánh giặc để bảo vệ Tổ
quốc trong các thời kỳ lịch sử của nớc ta.
Mẫu: Tớng
Tớng, lính, bộ đội, công nhân, nông dân, chiến sĩ, sĩ quan, quân lính, tớng lĩnh, phụ
nữ, cụ già, dân quân, tự vệ, học sinh, bác sĩ, giáo viên, du kích, giải phóng quân.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc


Mẫu : Bảo vệ
Bảo vệ , gìn giữ, xây dựng, chiến đấu, đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo, chống
trả, đánh.
Bài 4: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp và chép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả:
Các đấu thủ bơi trải ăn mặc đẹp, chít khăn đỏ trên đầu sau hiệu lệnh bằng ba
tiếng trống, các thuyền hối hả đua tài tiếng hò reo cổ vũ, tiếng trống giục rộn rã cả một
khúc sông ngời cầm lái phải giữ khéo cho thuyền không nghiêng ngả, vòng quay hẹp
để rút ngắn thời gian, đi đúng đờng đua quy định ngời bơi phải đa đều nhịp, đẩy thuyền
lớt nhanh trên đờng đua xanh.








....
Bài 5: Tìm từ thay thế thích hợp cho từ gạch chân:


a. Nhận đợc tin dữ, Hai Bà Trng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù.
[Hành quân, xuất quân, trẩy quân, đóng quân, đa quân]
b. Bộ đội ta chiến đấu rất anh dũng
[Gan dạ, ác liệt, kiên cờng, dữ dội, mạnh mẽ]
Bài 6 : Trong từ Tổ Quốc, quốc có nghĩa là nớc. Em hãy tìm thêm các từ khác có tiếng
quốc với nghĩa nh trên
Mẫu : quốc kỳ, ..
...
Bài 7: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:


Dới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió là bờ ao với những khóm
khoai nớc rung rinh Còn trên tầng cao cánh chú là đàn cò trắng đang bay là bầu trời
xanh trong và cao vút.
Bài 8: Hãy viết một báo cáo về hoạt động của tổ em trong tháng 1 năm 2008.

Bài tập tiếng việt tuần 21 - lớp 3


Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào ô trống các từ ngữ thích hợp trong đoạn thơ trên
Tiếng dừa làm dịu nắng tra
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh nh là đứng chơi.
Từ ngữ chỉ sự vật đợc coi nh ngời

Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của ngời
đợc chỉ cho sự vật














Bài 2:
1.Gạch dới bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu?
a. Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình.
b. Ngoài vờn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ.
c. Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá.
d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
e. Hai bên bờ sông, những bãi ngô đã bắt đầu xanh tốt.
f. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
g. Vào ngày giáp tết ở các chợ hoa đông nghịt ngời.
h. Nghỉ hè, em thờng đợc đi chơi ở công viên.
2. Trả lời cho các câu hỏi
a. Hai Bà Trng quê ở đâu?
..
b. Các cầu thủ chơi bóng đá ở đâu?
..
Bài 3:
Điền tiếp bộ phận câu nói về nơi diễn ra các sự việc nêu trong từng câu sau:
a. Lớp 3E đợc phân công làm vệ sinh ..
b. Cô giáo đa chúng em đi tham quan cảnh đẹp ..
c. ép - phen là ngọn tháp cao

Bài 4: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Nh thế nào? để các dòng sau thành câu:


a. Mảnh vờn nhà bà em .
b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí .
c. Đêm rằm, mặt trăng .


d. Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy ngời dân Ê - ti - ô - pi - a..
.
Bài 5: Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt những ý nghĩa dới đây cho sinh
động.
a. Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng
Mẫu: Bác cần trục vơn cánh tay bốc dỡ hàng ở bến cảng
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành.
... .
Bài 6 : Điền thêm từ để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
-

Cày . Cuốc.

-

chảy..mềm.

-

Thuốcdã

-

ớt .lột.

Bài tập tiếng việt tuần 22 - lớp 3
Bài 1:


Điền tiếp từ chỉ những ngời lao động bằng trí óc vào chỗ trống:


Kĩ s, bác sĩ, giảng viên đại học, ..
..
Bài 2:
Khoanh tròn chữ cái trớc các hoạt động đòi hỏi nhiều suy nghĩ và sáng tạo:
a. khám bệnh

b. thiết kế mẫu nhà

c. dạy học

d. chế tạo máy

e. lắp xe ô tô

g. chăn nuôi gia súc

h. may quần áo
Bài 3:
Dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với các bộ phận khác trong mỗi câu sau
a. ở trạm y tế xã các bác sĩ đang kiểm tra sức khoẻ cho học sinh trờng em.
b. Trên bến cảng tàu thuyền ra vào tấp nập.
c. Trong bản mọi ngời đang chuẩn bị dụng cụ để lên nơng làm việc.

Bài 4
Ghi dấu phẩy vào chỗ ngăn cách các bộ phận chỉ địa điểm với các bộ phận khác trong
câu:
Tết đến hoa đào nở đỏ rực trong nhà. Vào những ngày đầu xuân trời ấm hơn. Trong vờn cây cối bắt đầu nảy lộc non.

Bài tập tiếng việt tuần 23 - lớp 3
Bài 1: Đọc những dòng thơ sau rồi:


a. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ các sự vật đợc nhân hoá .


b. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm và chỉ hoạt động của ngời đợc lấy để tả đặc điểm và
hoạt động của sự vật.

1. Phì phò nh bễ

Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật đợc nhân hoá là:

Biển mệt thở rung
2. Ngàn con sóng khoẻ


Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật đợc nhân hoá là:

Lon ta lon ton



Bài 2: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Nh thế nào ? để các dòng sau thành câu:
a. Mảnh vờn nhà bà em .
b. Mùa thu, bầu trời
c. Trời ma, đờng làng
e. Bức tranh đồng quê
Bài 3:
Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dới trong mỗi câu sau:
a. Khi còn bé, Anh-xtanh rất tinh nghịch.
b. Mô - da là một nhạc sĩ thiên tài.
c. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện.


Bài 4

Bài tập tiếng việt tuần 24 - lớp 3
Bài 1: Gạch dới các từ ngữ tả đặc điểm và hoạt động của vật nh tả ngời trong đoạn văn
sau:


Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chimChào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn
lũ lũ bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội xuân đấy.

Bài 2: Gạch dới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? Trong mỗi câu sau vào chỗ trống:
a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình
làng.
b. Trờng em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng.
c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát.
Bài 3: Chọn các từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc [vì bận họp, vì ma to, vì bài
khó] để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
a. Lễ phát phần thởng cuối năm học của trờng em phải kết thúc sớm ...............
.
b. Bạn Hoa không giải đợc bài tập toán ..............
.
c. Lễ phát phần thởng cuối năm học của trờng em phải kết thúc sớm ...............
.
Bài 4

Bài tập tiếng việt tuần 25 - lớp 3
Bài 1:



I. Các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. [Cái ô, mái nhà, cái lá]

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… [ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời]

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.

a. Những chú gà con chạy như lăn tròn.

b. Những chú gà con chạy rất nhanh.

c. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. [những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát]

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… [mật ong,lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín]

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. [những chùm sao,chùm nhãn , chùm vải]

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

…………………………………………………………………………………………

Câu 13: Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. Cái gì thế nào?

Câu 14: Câu ‘ Em còn giặt bít tất’ thuộc mẩu câu

a. Ai làm gì?

b.Ai thế nào?

c.a, b đều đúng

d. a, b đều sai

Câu 15: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả

…………………………………………………………………………………………

Câu 16: Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

a. Ai làm gì?

b.Ai là gì?

c.Ai thế nào?.

d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 17: Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’,từ chỉ hoạt động là :

a.Vất vả

b. Đồng tiền .

c. Làm lụng.

Câu 18: Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

a. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.

b. Bé con đi đâu sớm thế?

c. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 19: Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

a. Nào, bác cháu ta lên đường!

b. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.

c. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 20: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a. Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.

b. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.

c. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 21: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

.........................................................................................................................................

Câu 22: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 23. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

Câu 24. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.

b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.

c. Những người cùng nòi giống.

Câu 25. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Thông minh - sáng dạ

b.Cần cù - chăm chỉ

c.Siêng năng - lười nhác

Câu 26. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.

b.Cơm chín, chiến đấu

c.Dản dị, huơ vòi

Câu 27. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.

b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.

c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 28. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng - lười nhác

b.Thông minh - sáng dạ

c.Cần cù - chăm chỉ

Câu 29. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 30. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 31. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. [ như,là, tựa ]

Câu 32. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

[một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu]

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… [nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác]

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

[một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót]

Câu 35. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoạiđèo tôi đến trường.

.........................................................................................................................................

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

.........................................................................................................................................

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

[Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?]

.........................................................................................................................................

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

.........................................................................................................................................

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

.........................................................................................................................................

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

.........................................................................................................................................

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.........................................................................................................................................

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.........................................................................................................................................

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹdẫn tôi đi chơi.

.........................................................................................................................................

Câu 44: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

a. Ai làm gì?

b.Ai thế nào?

c. Ai là gì?

Câu 45. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 47. Đàn cá đang tung tăng bơi lội.Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá

b. đang tung tăng

c. bơi

d. tung tăng bơi lội

Câu 48. Câu nào có sự vật so sánh?

a.Trẻ em như búp trên cành

b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 49:Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 50:Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“ Nước trong leo lẻo cá đớp cá

Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.

b. nắng chang chang, nước trong veo.

c. đớp, trói.

d. a,b,c đều sai

Câu 51.Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

.........................................................................................................................................

Câu 52. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 53. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn họctrò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

.........................................................................................................................................

Câu 54.câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. a,b,c đều sai

Câu 55: Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết. b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.

c. Người mẹ là người rất dũng cảm. d. Tất cả đều sai

Câu 56.Bộ phận gạch chân trong câu : “ Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí. ” Trả lời cho câu hỏi nào ?

a. Là gì ?

b. Làm gì ?

c. Thế nào ?

d. Tất cả đều sai

Cậu 57. Câu “ Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. a, ,c đều sai

Câu 58. Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’,từ chỉhoạt động là :

a. Vất vả.

b. Đồng tiền .

c. Làm lụng.

d. mới biết

Câu 59. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 60. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 61. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.

b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.

c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.

d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 62. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 63. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 64. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a. Hoa cau rụng trắng ngoài hè.

b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

c. Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.

d. Câu a , c đều đúng.

Câu 65. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a. Những cánh diều liệng trên trời như................................................................

b. Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .......................................................

c. Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................

Câu 66.Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh. Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 67.Trong câu “ Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”.từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền

b. vất vả

c. làm lụng

d. Cả 3 ý dều đúng

Câu 68. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì ?

b. Ai – là gì ?

c. Ai – thế nào ?

d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

.........................................................................................................................................

......................................................................................................................................…

Cùng Top lời giải tìm hiểu về câu và từ nhé

Một bài văn được tạo nên từ các đoạn văn. Và hình thành các đoạn văn chính là những câu văn. Trong mỗi câu văn lại là các từ, các cụm từ ghép với nhau để thành một câu hoàn chỉnh.

Bài tập luyện từ và câu lớp 3

Đăng lúc:Thứ sáu - 11/08/2017 08:58- Người đăng bài viết: nguyễn thị thu luyến- Chuyên mục : Đã xem: 152107

Video liên quan

Chủ Đề