Bài tập ví dụ về 12 thì tiếng anh năm 2024
Các thì trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp nền tảng để diễn giải, miêu tả sự việc, hiện tượng diễn ra chính xác vào thời điểm nào. Nắm chắc kiến thức này, người học mới có thể tiếp tục học lên các cấp độ ngữ pháp cao hơn như mệnh đề If, mệnh đề quan hệ… Show
Có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh với 3 mốc thời gian chính: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Để dễ hiểu cấu trúc ngữ pháp, các trường hợp sử dụng cũng như những dấu hiệu nhận biết khi nào sử dụng các thì, các bạn hãy theo dõi bài viết này nhé! Simple Present – Thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn (hay được biết đến tên Simple Present) là cấu trúc ngữ pháp đầu tiên, sơ khai cho mỗi người học. Dù được xem là ngữ pháp cơ bản nhưng có nhiều yếu tố có thể khiến người học nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Công thức ngữ pháp của thì hiện tại đơnĐể sử dụng thì hiện tại đơn đúng cách, chúng ta cần nắm vững công thức ngữ pháp, bao gồm cách chia động từ và cách xây dựng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và cách đặt câu hỏi. Tổng quan thì hiện tại đơn.Câu khẳng định S + V (s/es cho ngôi thứ 3) + O S + am / is / are + N / Adj I do my homework I am a student We swim in the pool They are talented She goes to school She is a teacher He climbs the tree He is handsome It runs behind the car It is cold in here Câu phủ định S + do / does + not + V + O S + am / is / are + not + N / Adj I don’t do my homework I’m not a student We don’t swim in the pool They aren’t talented She doesn’t jump the robe She isn’t a teacher He doesn’t climb the tree He isn’t handsome It doesn’t run behind the car Câu nghi vấn Do / Does + S + V + O + ? Are / Is + S + N / Adj? Yes, S + do / does No, S + don’t / doesn’t Yes, S + are / is No, S + aren’t / isn’ Do they go to the aquarium every holiday? Yes, they do / No, they don’t. Are they hard-working? Yes, they are / No, they aren’t. Does he teach this class? Yes, he does / No, he doesn’t Is she a soccer player? Yes, she is / No, she isn’t. Câu hỏi Wh- Wh- do / does + S + V? Wh- is / are S +…? S + V(s/es cho ngôi thứ 3) + O S + am / is / are + N/Adj How do you feel today? I feel happy! Where are you from? I am from Viet Nam What do they do? They fly kites. Who are they? They are students. What does he love? He loves dog. What is it? It is a cat. Khi nào sử dụng thì hiện tại đơn?1. Sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng, chân lý không thể thay đổi Ví dụ:
2. Diễn tả hành động / sự việc theo thói quen Ví dụ:
3. Diễn tả 1 sự việc được lặp lại theo một tần suất nhất định. Ví dụ:
4. Diễn tả một việc được sắp xếp trước theo một lịch trình cố định hoặc miêu tả thời khóa biểu. Đặc biệt, sử dụng trong trường hợp các hoạt động di chuyển của các phương tiện giao thông. Ví dụ:
5. Diễn tả cảm giác hoặc cảm xúc Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn★ Từ every + khoảng thời gian: every day, every week, every month,… ★ Các trạng từ chỉ tần suất diễn ra của sự việc: always, regularly, frequently, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly ever, never. Lưu ý Trong thì hiện tại đơn, động từ đi với chủ ngữ He, She, It sẽ phải đi liền với -e/es và một số trường hợp đặc biệt cần phải ghi nhớ:
Present Continuous – Thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại tiếp diễn thường xuyên xuất hiện trong văn nói vì đó là lúc chúng ta miêu tả sự việc đang diễn ra trong thời điểm được đề cập. Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại tiếp đơn giản, dễ ghi nhớ. Công thức ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễnTóm tắt ngắn gọn về thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous. Tổng quan thì hiện tại tiếp diễn.Câu khẳng định S + am / is / are Ving + O I am texting my best friend. They are passing the road. Lan is reading a book. Câu phủ định S + am / is / are + not + Ving + O I’m not studying right now We aren’t chatting in class My cat isn’t napping Câu nghi vấn Am / Is / Are + S + Ving…? Yes, S + am / is / are No, S + am not / isn’t / aren’t Are they playing games? Yes, they are / No, they aren’t. Is Huy cooking? Yes, he is / No, he isn’t Câu hỏi WH- Wh- is / are + S + Ving? S + am / is / are Ving + O Where are you going? I am going to the library Where are they eating? They are arguing outside in the backyard What is Duyen doing at this moment? She is painting Khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn?1. Diễn tả hành động / sự việc / hiện tượng đang xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ:
2. Diễn tả hành động/ sự việc/ hiện tượng đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra đồng thời tại thời điểm nói. Ví dụ: I am applying CV for a new job. 3. Biểu cảm 1 sự khó chịu về một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần. Đặc biệt trong câu thường có trạng từ tần suất “always”. Vi dụ:
4. Diễn tả một hành động / sự việc / hiện tượng chắc chắn xảy ra trong tương lai theo kế hoạch sẵn có. Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn★ Trong câu có từ chỉ hiện tại: Now, right now, at present, at the moment. ★ Đứng đầu câu là câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Listen!, Be quiet!,… Lưu ý ★ Không áp dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, love, hate, glance, forget, seem, know, see, hear, feel, realize, remember, understand, like, want, smell,… ★ Các quy tắc bắt buộc khi thêm đuôi -ing vào động từ:
Present Perfect – Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành xuất hiện nhiều trong các mệnh đề If, câu thuật ngữ. Thế nên, hãy đảm bảo bạn nhớ cấu trúc ngữ pháp chính xác. Công thức ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thànhBảng tóm tắt ngắn gọn ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành. Tổng quan thì hiện tại hoàn thànhCâu khẳng định S + have / has + V3/ed + O S + have / has + been + N / Adj We have studied hard since last week. I have been to London 2 times. Loan has worked as a teacher for 2 years She has been to Seoul since 2008. Câu phủ định S + have / has + not + V3/ed + O S + have / has + not + been + N / Adj We have studied hard since last week. I have been to London 2 times. Loan has worked as a teacher for 2 years She has been to Seoul since 2008. Câu nghi vấn Have / Has + S + V3/ed ? Have / Has + S + been N / Adj? Yes, S + have / has No, S + haven’t / hasn’t Yes, S have / has No, S haven’t / hasn’t Have you visited Hanoi before? Yes, I have / No, I haven’t Have they been good with children before? Yes, they have / No, they haven’t Has Khang played piano before? Yes, he has / No, he hasn’t. Has David been a doctor? Yes, he has / No, he hasn’t Câu hỏi WH- Wh- have / has + S + V3/ed ? Wh- have / has + S + been + …? S + have / has + V3/ed + O S + have / has + been + N / Adj When have they traveled to Paris? They have traveled to Paris since they were 21. How have they been lately? They have been fine. Why has he worked so hard? He has worked hard for his parents Where has your dog been before living with you? It has been in Italy. Khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành1. Diễn tả sự việc / hành động vừa hoàn thành gần đây. Ví dụ:
2. Diễn tả sự việc / hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ:
4. Diễn tả kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ và tác động đến hiện tại. Ví dụ:
5. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có liên quan đến hiện tại. Ví dụ:
6. Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first / last / second Ví dụ:
7. Sử dụng khi ai đó đã tới nơi nào đó và quay trở lại. Ví dụ: Kathy: Where have you been? Daisy: I’ve just been to the bookstore. Ken: Have you ever been to Disneyland before? John: No, I haven’t but I’ve been to Universal. Trong trường hợp người đó chưa trở lại thì sử dụng have/has gone: Bob: Where is Mary? I haven’t met her for months. Izzy: She has gone to New York since October. She’ll be back next month. 8. Sử dụng khi xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian gần đây: just, only just, recently, lately. Ví dụ:
Hoặc trạng ngữ có tính chất kéo dài đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to now, yet (trong câu hỏi và phủ định).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thànhKhi trong câu xuất hiện các trạng từ dưới đây, bạn hãy sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Present Perfect Continuous – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục đến hiện tại. Nói cách khác, Present Perfect Continuous thường được sử dụng để nhấn mạnh sự liên tục và thời gian dài của một hành động trong quá khứ, và có thể có kết quả hoặc ảnh hưởng tới hiện tại. Công thức ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnBảng tóm tắt ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous. Tổng quan thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCâu khẳng định S + have / has + been + Ving + O I have been waiting for my mother since I was a child. She has been working more than 12 hours. Câu phủ định S + haven’t / hasn’t + been + Ving + O I haven’t been absorbing foods well for months My brother hasn’t been studying English well since the very first day. Câu nghi vấn Have / Has + S + been + Ving + … ? Yes, S + have / has No, S + haven’t / hasn’t Have they been working since 3 AM? Yes, they have / No, they haven’t. Has David been standing in front of your house for 10 hours? Yes, he has / No, he hasn’t. Câu hỏi Wh- Wh- have / has + S been + Ving + O ? S + have been Ving + O Where have you been kneeling for 8 hours? I have been kneeling in the backyard. Why has Hanni been practicing for 12 hours? She has been practicing for the upcoming album. Khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài trong 1 khoảng thời gian dài và liên tục. Thậm chí vẫn còn diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhi những trạng từ biểu hiện thời gian dài xuất hiện trong câu như:
Ví dụ: My friend is depressed. She has been looking for a new job for 4 months. Lưu ý Cách để phân biệt với thì hiện tại hoàn thành ★ Thì hiện tại hoàn thành tập trung chủ yếu vào kết quả của hành động. ★ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào quá trình. Past Simple – Thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Nó cũng có cấu trúc ngữ pháp tương tự thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, người học cần lưu ý việc chia động từ. Công thức ngữ pháp của thì quá khứ đơnBảng tóm tắt ngữ pháp của thì quá khứ đơn (Past Simple). Tổng quan thì quá khứ đơnCâu khẳng định S + V2/ed + O S + was / were + N / Adj We went to school yesterday. I were a student 4 years ago. She had bun bo for dinner yesterday He was rude before. Câu phủ định S + didn’t + V S + wasn’t / weren’t + N / Adj We didn’t go to the latest concert of Harry Style. Those children weren’t hard-working Maya didn’t break the glass. Kevin wasn’t a teacher last year. Câu nghi vấn Did + S + V + O? Were / Was + S + N / Adj? Yes,S did / No, S didn’t. Yes,S were / was No, S weren’t / wasn’t Did you watch the latest movie of that famous director? Yes, I did / No, I didn’t. Were you at home last week? Yes, I were / No, I weren’t. Was your father sick 2 days ago? Yes, he was / No, he wasn’t. Câu hỏi Wh- Wh- did + S + V + O? Wh- were/ was + S + N / Adj? S + V2/ed + O S + were / was + N / Adj Where did your parents travel last month? They traveled to Paris. Why were they so rude? They were rude because they wanted to protect their house. How was your day at work? It was boring. Khi nào dùng thì quá khứ đơn?1. Diễn tả 1 sự việc / hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ, không còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. Ví dụ: He studied abroad in Australia 2 years ago. 2. Sử dụng trong câu điều kiện If loại 2, diễn tả một việc không có thực tại hiện tại. Ví dụ: He might get a new job if he worked hard. 3. Sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện ý muốn giúp đỡ lịch thiệp. Ví dụ: I just hope I could help you. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnKhi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ quá khứ như:
Lưu ý: Quy tắc viết động từ thêm -ed
Past Continuous – Thì quá khứ tiếp diễnThì quá khứ tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian đã xác định. Công thức ngữ pháp của thì quá khứ tiếp diễnThì quá khứ tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ và có một hành động khác xảy ra xen vào (thường được diễn tả bằng Past Simple) hoặc để mô tả bối cảnh trong quá khứ. Tổng quan thì quá khứ tiếp diễnCâu khẳng định S + were / was + Ving + O They were doing their final exam this time yesterday Ms. Que was watching TV at 9 pm last night Câu phủ định S + weren’t / wasn’t + Ving + O I weren’t sleeping last night. She wasn’t doing laundry at 10 AM last morning. Câu nghi vấn Were / Was + S + Ving + … ? Yes,S + were / was No, S + weren’t / wasn’t Were they playing games at 6pm yesterday? Yes, they were / No, they weren’t. Was Adel cooking at his home at 5pm? Yes, he was. No, he wasn’t? Câu hỏi Wh- Wh- were / was + S + Ving? S + were / was + Ving + O Where were they eating? They were eating the hot rice cake outside the stall What was Duyen doing at this moment last night? She was painting. Khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn?1. Diễn tả 1 sự việc / hiện tượng đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: We were having dinner at 10PM last night. 2. Diễn tả 1 sự việc/ hiện tượng đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang. Ví dụ: My parents were reading the newspaper when I got home. 3. Diễn tả 2 sự việc / hiện tượng diễn ra song song tại 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: I was reading while my boyfriend was doing his work. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnKhi trong câu xuất hiện những từ chỉ thời gian xác định trong quá khứ như:
Past Perfect – Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Past Perfect thường được sử dụng để thiết lập một thứ tự thời gian rõ ràng giữa hai hành động trong quá khứ. Nó cho biết rằng một hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra. Thông thường, Past Perfect được sử dụng trong các câu điều kiện hoặc câu chuyện kể về quá khứ. Công thức ngữ pháp của thì quá khứ hoàn thànhBảng tóm tắt ngắn gọn công thức ngữ pháp của thì quá khứ hoàn thành. Tổng quan thì quá khứ hoàn thànhCâu khẳng định S + had + V3/ed + O S + had been + N / Adj I had gone to the hospital numerous times. He had been to Pakistan over 10 times in the past Câu phủ định S + hadn’t V3/ed + O S + hadn’t been + N / Adj My mother hadn’t treated me well Chris hadn’t been a good child Câu nghi vấn Had + S + V3/ed + O ? Yes, S + had / No, S + hadn’t Had you finished your homework before you went to bed last night? Yes, I had / No, I hadn’t Câu hỏi Wh- Wh- had + S + V3/ed? S + had V3/ed + O Where had you have been if you were in Seoul? I had come to Namsan tower. Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành1. Diễn tả hành động / sự việc / hiện tượng đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động / sự việc / hiện tượng khác ở quá khứ. Ví dụ: My father had cooked dinner by the time I got home yesterday. 2. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có kết quả rõ ràng. Ví dụ: I was happy. Why? I had passed the exam. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhKhi trong câu xuất hiện các từ diễn tả thời gian trong quá khứ như:
Past Perfect Continuous – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nói cách khác, nó thường được sử dụng để mô tả một hành động đã kéo dài trong quá khứ trước khi một hành động khác đã xảy ra. Công thức ngữ pháp của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBảng tóm tắt ngắn gọn công thức ngữ pháp của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnCâu khẳng định S+ had + been + V-ing + O I had been waiting for the test result for 2 months. Câu phủ định S+ had + not + been + V-ing + O They hadn’t been watching TV for 5 hours straight. Câu nghi vấn Had + S + been + V-ing + O? Yes,S had / No, S hadn’t. Had you been standing there since 2 AM? Yes, I had / No, I hadn’t. Câu hỏi Wh- Wh_+ had + S + been + V-ing + O? S + had Ving + O Why had Mark been crying for 3 hours yesterday? Mark had been crying because he lost his toy. Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn1. Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ:
2. Hành động diễn ra liên tục trong quá khứ và kết quả của nó có thể nhìn thấy được. Ví dụ: It had been raining since midnight. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhi trong câu xuất hiện hiện các trạng từ cùng mệnh đề quá khứ như:
Simple Future – Thì tương lai đơnThì tương lai đơn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Simple Future thường được sử dụng để diễn tả dự đoán, quyết định ngay tại thời điểm nói, hoặc lên kế hoạch cho tương lai. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện lời hứa, đề nghị hoặc dự định trong tương lai. Công thức ngữ pháp của thì tương laiThì tương lai được chia thành 2 loại là tương lai gần và tương lai đơn. Simple Future – Thì tương lai đơnCâu khẳng định Tương lai đơn Tương lai gần S + shall / will + V + O S + to be + going to + V + O He will visit me next year I am going to attend the concert this weekend. Câu phủ định Tương lai đơn Tương lai gần S + shall / will + not + V + O S + to be + not + going to + V + O I will not come to any concert of The Weekend She isn’t going to visit her grandparents on Monday Câu nghi vấn Tương lai đơn Tương lai gần Will / Shall + S + V + O? To be + S + going to + V + O? Will John go to school on time? Is it going to be rain? Câu hỏi Wh- Tương lai đơn Tương lai gần Wh- + will / shall + S + V? Wh- + to be + S + going to + V? When will your mother travel to London? When is Britney going to release a new song? Khi nào dùng thì tương lai đơn❖ Tương lai đơn 1. Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một sự việc / hiện tượng sẽ diễn ra trong tương lai nhưng có thời gian cụ thể. Ví dụ: I will study English. 2. Được dùng để đề nghị được làm một việc gì đó, hứa làm 1 việc gì đó. Ví dụ: I will wash the dishes as my mom tells me to do. 3. Được dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm việc gì. Ví dụ: Will you marry me? ❖ Tương lai gần 1. Được dùng trong trường hợp diễn tả một sự việc/ hiện tượng sẽ diễn ra trong tương lai mà thời gian đã được xác định. Ví dụ: They are going to swim at 5 PM tomorrow. 2. Được dùng để dự đoán một việc gì đó Ví dụ: I guess it is going to rain soon. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnKhi trong câu xuất hiện những trạng từ, cột mốc thời gian, khoảng thời gian biểu hiện tương lai, ví dụ như:
Trong câu nói, viết xuất hiện các động từ chỉ quan điểm như:
Future Continuous – Thì tương lai tiếp diễnThì tương lai tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Future Continuous thường được sử dụng khi ta muốn nhấn mạnh tính liên tục, tiếp diễn của một hành động trong tương lai. Công thức ngữ pháp của thì tương lai tiếp diễnTổng quan thì tương lai tiếp diễnCâu khẳng định S + shall / will + be + Ving + O My daughter will be visiting Hoi An this time tomorrow. Câu phủ định S + shall / will + not + be + Ving + O Their children won’t be sleeping anytime soon. Câu nghi vấn Shall / Will + S + be + Ving + O? Will he be staying at home at 5PM tomorrow? Câu hỏi Wh- Wh- + shall / will + be + S + Ving? What will that girl be doing at this time on the weekend? Khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn1. Dùng để diễn tả một sự việc / hiện tượng đang diễn ra tại một mốc thời gian cụ thể trong tương lai. Ví dụ: Don’t call me at 4 o’clock. I’ll be meeting the upcoming President. 2. Dùng để diễn tả một sự việc / hiện tượng đang xảy ra thì một sự việc / hiện tượng khác xen ngang vào trong tương lai. Ví dụ: When my mother arrives home tomorrow, I will be watching TV. 3. Dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng giả định mà ta suy đoán. Ví dụ: Don’t call your teacher at this moment, she’ll be driving home. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnKhi trong câu xuất hiện những trạng ngữ chỉ tương lai hoặc các cột mốc thời gian cụ thể trong tương lai như:
Future Perfect – Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Nó thường được sử dụng để thể hiện một sự kết thúc hoặc một kết quả trước một hành động khác trong tương lai. Công thức ngữ pháp thì tương lai hoàn thànhTổng quan thì tương lai hoàn thànhCâu khẳng định S + shall / will + have V3/ed + O My son shall have finished his homework before the tutor arrives tomorrow. Câu phủ định S + shall / will + not + have V3/ed + O Their children won’t have slept before their parents get home tomorrow. Câu nghi vấn Shall / Will +S+ have V3/ed + O? Will she have married before her brother goes abroad? Câu hỏi Wh- Wh- + shall / will + have V3/ed? Where will you have gone before you get old and weak? Khi nào dùng thì tương lai hoàn thành1. Dùng để diễn tả một sự việc/ hiện tượng diễn ra và kết thúc trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ: Do you think Rose will have succeeded before 2025? 2. Dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng hoàn thành trước một sự việc/ hiện tượng khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done my homework by the time my teacher reviews tomorrow. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thànhKhi trong câu xuất hiện những cụm từ như:
Future Perfect Continuous – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnThì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Công thức ngữ pháp thì tương lai hoàn thành tiếp diễnFuture Perfect Continuous – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnCâu khẳng định S + shall / will + have been Ving + O I will have been driving this car for 10 years before my brother uses it on this November. Câu phủ định S + shall / will + not + have been Ving + O He won’t have been waiting for her anymore. Câu nghi vấn Shall / will +S+ have been Ving + O? Will you have been working as a content marketing for 2 years by the time you goes abroad? Câu hỏi Wh- Wh- + shall / will + S + have been Ving? What will they have been doing for 10 years before they retire? Khi nào dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnDùng để diễn tả một sự việc/ hiện tượng kéo dài từ quá khứ liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have been learning English for 5 years by the end of this year. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễnFor + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian cụ thể trong tương lai. Ví dụ: For 2 hours by the time she arrives. Cách nhanh nhớ lâu quên các thì trong tiếng AnhĐể ghi nhớ nhanh chóng và dễ dàng ứng dụng các thì trong tiếng Anh, cách tốt nhất là hệ thống hoá kiến thức thành 1 bảng tóm tắt ngắn gọn tổng hợp 12 thì. Ngoài ra, QTeens cũng sẽ mang đến cho bạn một số mẹo nhỏ để tiết kiệm thời gian khi làm bài tập ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh. Bảng tóm tắt các thì trong tiếng AnhBảng tóm tắt đầy đủ, ngắn gọn các thì trong tiếng AnhCác thì trong tiếng Anh có thể tóm gọn trong bảng sau: Các thì trong tiếng Anh Mốc thời gian Cách dùng Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn Hiện tại Sự thật hiển nhiên, thói quen, sự kiện lặp đi lặp lại S + V(s/es) Thì hiện tại tiếp diễn Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói S + is/am/are + V-ing Thì hiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại S + have/has + V-ed Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp tục trong hiện tại S + have/has + been + V-ing Thì quá khứ đơn Quá khứ Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ S + V(ed) Thì quá khứ tiếp diễn Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ S + was/were + V-ing Thì quá khứ hoàn thành Hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ S + had + V-ed Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp tục trong quá khứ tại một thời điểm khác trong quá khứ S + had + been + V-ing Thì tương lai đơn Tương lai Hành động sẽ xảy ra trong tương lai S + will/shall + V Thì tương lai tiếp diễn Hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai S + will/shall + be + V-ing Thì tương lai hoàn thành Hành động sẽ xảy ra và kết thúc trong tương lai S + will/shall + have + V-ed Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai và vẫn tiếp tục sau một thời điểm trong tương lai S + will/shall + have + been + V-ing Lưu ý:
Cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh nhanh nhấtBảng tóm tắt nhanh các thì trong tiếng Anh, giúp bạn dễ ghi nhớ. Chia 3 mốc thời gian: quá khứ, hiện tại và tương laiNgười học có thể chia mốc thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai thành 3 nhóm; mỗi nhóm 4 thì (như bảng trên). Cách chia này giúp bạn muốn tìm hiểu mọi thứ về một “đoạn” thời gian mà không phải lo lắng quá nhiều về các mốc còn lại. Đây là một mẹo tốt cho những người mới bắt đầu học vẫn chưa sẵn sàng tiếp thu tất cả các thì trong tiếng Anh cùng lúc. Cụ thể, bạn có thể tập trung vào thì hiện tại đầu tiên, sau đó làm quen thì quá khứ và cuối cùng là thì tương lai. Chia các thì thành từng cặpMột cách khác để phân chia các thì là hợp chúng lại thành cặp. Khi học sâu hơn, bạn sẽ nhận ra các thì thường có những đặc điểm nhất định hoặc xuất hiện cùng nhau trong câu. Có nhiều cách để chia các thì thành từng cặp: ★ Các thì đơn và tiếp diễn: Thì hiện tại đơn đi với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn đi với quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn đi với tương lai tiếp diễn. ★ Các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn: thì hiện tại hoàn thành đi chung với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành đi chung với quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành đi chung với tương lai hoàn thành tiếp diễn. ★ Các thì thường xuất hiện cùng nhau trong câu: hiện tại đơn kết hợp với hiện tại hoàn thành, hiện tại đơn kết hợp với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn kết hợp với hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn kết hợp với quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn kết hợp với quá khứ hoàn thành. Bạn có thể chia các thì theo cách khác nếu bạn cảm thấy hai (hoặc nhiều) thì thường đi cùng nhau. Thực hành với các bài tập trực tuyếnNếu bạn muốn ôn tập kiến thức dù ở bất cứ nơi nào, người học có thể truy cập vào các ứng dụng hoặc hệ thống học tập sở hữu kho học liệu đa dạng bài tập như chương trình QTeens. Hệ thống học tập tại QTeens được xây dựng bởi các chuyên gia công nghệ hàng đầu trên thế giới, mang đến cho người học, đặc biệt là học viên từ 11 đến 16 tuổi sự tiện lợi khi học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi. Người học được tự do tiếp cận kho học liệu đa dạng hình thức như video, hình ảnh, bài tập, văn bản… Tự tạo câuHãy chọn từng thì để đặt các câu khẳng định, phủ định, nghi vấn với nó. Bạn hãy viết càng nhiều câu càng tốt mà bạn có thể nghĩ ra. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ cấu trúc của thì ở mọi dạng và giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo hơn. Xem loạt phim, và video để biết các thì trong các ngữ cảnhĐiều tốt nhất khi xem phim, video có người bản xứ là bạn không chỉ luyện nghe mà còn học được cách sử dụng các thì trong tiếng Anh ở từng ngữ cảnh khác nhau. Tạo flashcards cho từng thì và cách sử dụng chúngNgười học có thể làm 2 bộ flashcards riêng biệt (một bộ về Cấu trúc ngữ pháp và một bộ về các ví dụ) hoặc kết hợp cả 2 vào 2 mặt một tờ flashcards. Tạo truyện ngắn của riêng bạn.Đây là phương pháp học được khuyến khích cho người học đã ở trình độ trung cấp và cao cấp. Hãy suy nghĩ về một câu chuyện và cố gắng viết ba phiên bản khác nhau của nó: một ở quá khứ, một ở hiện tại và một ở tương lai. Lúc đầu, điều này có thể hơi khó khăn một chút, nhưng về sau bạn sẽ làm quen và mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Một số chủ đề câu chuyện cho bạn luyện tập:
Đọc, đọc nữa, đọc mãiĐọc là một trong những cách luyện tập tốt nhất chúng ta có thể làm nếu chúng ta thực sự muốn hiểu các thì và học cách sử dụng chúng đúng cách. Đọc giúp não bộ của người học ghi nhận các thì và cấu trúc ngôn ngữ khác một cách thụ động, trước khi bạn kịp nhận ra điều đó. Nghe podcast và radio tiếng AnhNghe các đoạn podcast tiếng Anh của người bản ngữ cũng là một cách luyện tập các thì trong tiếng Anh hiệu quả. Khi nghe tiếng Anh chuẩn người bản xứ cũng như khi đọc nó, người học đang tự cung cấp cho bộ não của mình những cấu trúc ngữ pháp chính xác. Theo thời gian, bộ não sẽ ghi nhớ những cấu trúc này và xuất hiện lại mỗi khi bạn muốn nói hay viết. 9 mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng AnhBài tập ôn luyện các thì trong tiếng Anh (có sẵn đáp án)Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc kép
Bài 2: Chọn đáp án đúng 1. When I last met him, he ________ in Afghanistan.
2. We ________ David since last Monday.
3. The train ________ for 4 hours before you arrive.
4. John ________ the door.
5. My brother ________ for his dog since yesterday.
6. I ________ New york University now.
7. He has been selling bicycles ________.
8. The scientist named Christopher Benzamoth ________ the largest black hole more than 500 years ago.
9. He fell down when he ________ the stairs.
10. We ________ there when our grandmother died.
Đáp ánBài 1:
Bài 2:
Như vậy, các bạn đã nắm rõ các thì trong tiếng Anh rồi nhé! Và hãy mang theo bên mình dù bạn đi học hay đi làm để luôn có thể luyện tập khi có thể nhé! Khóa học tiếng Anh cho thiếu niên từ 11 đến 16 tuổi, được thiết kế lộ trình học bám sát SGK THCS, giúp bạn từ yếu thành giỏi. |