Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin gì năm 2024

Bảng cân đối kế toán là gì? Bảng cân đối kế toán là một phần không thể thiếu trong bộ báo cáo tài chính cuối năm của doanh nghiệp. Hãy cùng UBot tìm hiểu về vai trò và cách lập bảng cân đối kế toán trong bài viết này nhé.

Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin gì năm 2024

Bảng cân đối kế toán là gì?

Theo Chuẩn mực kế toán số 21 về Trình bày báo cáo tài chính:

  1. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm :
  2. a) Bảng cân đối kế toán;
  3. b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
  4. c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
  5. d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Bảng cân đối kế toán nằm trong bộ báo cáo tài chính, giúp phản ánh thông tin về toàn bộ giá trị tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin gì năm 2024

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, mỗi phần mang ý nghĩa khác nhau.

Ý nghĩa phần tài sản

  • Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm lập báo cáo của doanh nghiệp. Những tài sản này đều thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
  • Về mặt kinh tế, phần tài sản liệt kê toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Những tài sản này tồn tại dưới dạng vật chất và phi vật chất như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vàng bạc, đá quý, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho…

Thông qua phần tài sản trong bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể biết được quy mô vốn và phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó biết được doanh nghiệp đang chú trọng đầu tư vào việc gì, danh mục đầu tư chính hay hoạt động kinh doanh chính là gì.

Ý nghĩa phần nguồn vốn

  • Về mặt pháp lý, nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo. Từ đó cho biết trách nhiệm trả nợ của doanh nghiệp và giới hạn trách nhiệm của chủ nợ đối với các khoản nợ đó.
  • Về mặt kinh tế, nguồn vốn cho biết quy mô và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn đó đến từ nhiều nguồn như vốn chủ sở hữu, vốn góp (vốn huy động), vốn nợ… Qua đó đánh giá khái quát được mức độ tự chủ tài chính và khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
    Xem thêm: Đòn bẩy tài chính là gì? Hướng dẫn tính đòn bẩy tài chính

Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất

Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tài sản của đơn vị (thuộc sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài) theo hai góc độ: Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.

Các chỉ tiêu được chia thành hai phần:

  • Phần I: Tài sản. Phần này phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh;
  • Phần II: Nguồn vốn. Phần này phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh. Học kế toán doanh nghiệp ở đâu

Về hình thức thể hiện, cách bố trí hai phần (Phần I, Phần II) có thể theo chiều dọc (trình bày hết các chỉ tiêu thuộc phần I sau đó đến các chỉ tiêu thuộc phần II) hoặc có thể theo chiều ngang (các chỉ tiêu thuộc phần I được trình bày song song với các chỉ tiêu thuộc phần II).

Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin gì năm 2024

Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tải ngay: Mẫu bảng cân đối kế toán

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán

– Cột “Số đầu năm”: Lấy số liệu cột “Số cuối kỳ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.

– Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.

Chú ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

1. Tài sản

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản Dư Nợ Dư CóA. Tài sản ngắn hạn 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112 1. Tiền 111 111,112, 113 2. Các khoản tương đương tiền 112 1281,1288

(các khoản đầu tư dưới 3 tháng)

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh 121 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 2291 3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123 1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+

134+135+136+137

1. Phải thu ngắn hạn của KH 131 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán 132 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 1283 6. Các khoản phải thu khác 136 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 2293 (ghi âm) IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142 1. Hàng tồn kho 141 151,152,153… 2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho 142 2294 (ghi âm) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+

153+154+155

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2421 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 133 3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 171 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 2288 B. Tài sản dài hạn 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+

213+214+215

+216+219

1. Phải thu dài hạn khác 211 131 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 331 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 1362,1363,1368 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215 1283 6. Phải thu dài hạn khác 216 1385,1388,334, 338,141,244,

1381

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219 2293 (ghi âm) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223 – Nguyên giá 222 211 – Giá trị hao mòn 223 2141 (ghi âm) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226 – Nguyên giá 225 212 – Giá trị hao mòn 226 2142 3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229 – Nguyên giá 228 213 – Giá trị hao mòn 229 2143 III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232 – Nguyên giá 231 217 – Giá trị hao mòn 232 2147 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang dài hạn 241 154 2294 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+

253+254+255

1. Đầu tư vào công ty con 251 221 2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 2292 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn) VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+

263+268

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2422 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 1534 2294 4. Tài sản dài hạn khác 268 2288 TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000

Xem thêm: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ đầy đủ chi tiết

2. Nguồn vốn

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản Dư Nợ Dư Có I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 131 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313 333 4. Phải trả người lao động 314 334 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng) 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 3362,3363,3368 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 337 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng) 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 338,138,344 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng) 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 352 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 353 13. Quỹ bình ổn giá 323 357 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 171 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả người bán dài hạn 331 331 (kỳ hạn trên 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 131 (trên 12 tháng) 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 335 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 3361 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 3362, 3363, 3368 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng) 7. Phải trả dài hạn khác 337 338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng) 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 3432 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 41112 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 347 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 352 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 356 E. Vốn chủ sở hữu 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 4111 Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 41111 – Cổ phiếu ưu đãi 411b 41112 2. Thặng dữ vốn góp cổ phần 412 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4113 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 4118 5. Cổ phiếu quỹ 415 419 (ghi âm) 6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản 416 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412 7. Chênh lệch tủ giá hối đoái 417 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 414 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 417 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 418 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b – Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a 4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b 4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211 12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 441 13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 – Nguồn kinh phí 431 161 461 Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm () – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432 466 TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400

Trên đây là toàn bộ những kiến thức tổng hợp liên quan đến bảng cân đối kế toán và cách lập chi tiết. Hy vọng các thông tin trên giúp bạn hiểu rõ bảng cân đối kế toán là gì và sử dụng hiệu quả mẫu bảng này trong công việc tài chính kế toán.

————–

UBot – Hệ sinh thái tự động hoá toàn diện cho doanh nghiệp – cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là các giải pháp:

  • UBot Invoice – Xử lý hoá đơn tự động hoá
  • UBot ePayment – Hỗ trợ tự động tạo và duyệt đề nghị thanh toán theo từng cấp và từng bộ phận.
  • UBot Matching – Giải pháp tự động đối chiếu chứng từ mua hàng
  • UBot Statement – Giải pháp đối chiếu sao kê ngân hàng và hạch toán công nợ

Quý doanh nghiệp quan tâm xin mời tham khảo và nhận tư vấn bộ giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: https://ubot.vn