ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 342/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 26 tháng 05 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÂY CỐI, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/6/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 66/TTr-SNN ngày 20/4/2016 về việc ban hành đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai và văn bản số 704/STC-CSVG ngày 15/4/2016 của Sở Tài chính v/v thẩm định giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh [có phụ lục 1 - bảng đơn giá chi tiết kèm theo].
2. Bảng đơn giá đền bù cây cối, hoa màu được quy định tại điều 1 áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra còn được áp dụng để quản lý các hoạt động mua, bán kinh doanh các loại cây trồng, các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi và phương pháp áp dụng [có phụ lục 2 kèm theo].
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện quyết định đúng quy định. Hàng năm, nếu có sự biến động về giá thì chủ động xây dựng phương án giá đền bù gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh ban hành.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy [b/c];
- Thường trực HĐND tỉnh [b/c];
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, CNXD, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI CÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
[Ban hành kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh]
ĐVT: Đồng
STT
Danh mục cây trồng
Ký hiệu
ĐVT
Đơn giá đền bù
Giống thực sinh
Giống mới chiết, ghép
I
Cây trồng nông nghiệp
A
Cây công nghiệp dài ngày
CNDN
1
Cà phê vối [mật độ 1100 cây/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
82.500.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
110.000.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
159.500.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
407.000.000
- Kinh doanh năm 6-20
״
440.000.000
- Già cỗi giảm năng suất
״
253.000.000
2
Cà phê Katimo [Mật độ 4.500 cây/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
87.000.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
150.684.000
- Thu bói [năm 3]
״
178.506.000
- Kinh doanh năm 1-4
״
286.733.000
- Kinh doanh năm 5-9
״
476.458.000
- Cây già cỗi
״
192.600.000
3
Cà phê mít [mật độ 416 cây/ha]
CNDN
- Cây trồng 1 năm
Đ/ha
16.127.000
- Cây trồng 2-3 năm
״
40.629.000
- Cây trồng năm thứ 4 [thu bói]
״
72.578.000
- Cây đang thu hoạch tốt
״
106.940.000
- Cây già cỗi
״
36.705.000
4
Cây cao su [mật độ 555 cây/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
35.637.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
55.004.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
71.860.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
89.013.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
108.225.000
- Kiến thiết cơ bản năm 6
״
138.750.000
- Kiến thiết cơ bản năm 7
״
183.150.000
- Đang kinh doanh tốt
״
243.090.000
- Cây già cỗi khai thác gỗ không đền bù
״
5
Chè [mật độ 9.500/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
63.833.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
101.500.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
117.333.000
- Có thu bói
״
225.833.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
362.500.000
- Kinh doanh năm 6-20
״
489.167.000
- Già cỗi giảm năng suất
״
76.750.000
6
Ca cao, osaka[1.100 cây/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
85.000
- Từ 2-3 năm
Đ/cây
240.000
- Trên 3 năm
״
312.000
7
Cây tiêu [mật độ 2.000 trụ/ha]
CNDN
- Trồng mới
Đ/trụ
163.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
265.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
373.000
- Đang thu hoạch tốt
״
734.000
- Cây già cỗi không đền bù
״
8
Cây điều [mật độ 330 cây/ha]
CNDN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
60.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
123.000
- Kinh doanh năm 1 -3
״
194.000
- Đang thu hoạch tốt
״
408.000
- Cây già cỗi, kém phát triển
״
65.000
B
Cây công nghiệp ngắn ngày
CNNN
9
Cây mì
CNNN
thường
cao sản
- Mới trồng
Đ/ha
7.333.000
9.166.000
- Chăm sóc đến tháng thứ 7
״
15.167.000
18.959.000
- Đang có củ non
״
26.667.000
33.334.000
10
Đậu phụng
CNNN
- Mới trồng
Đ/ha
5.739.000
- Có củ non
״
10.628.000
11
Cây thuốc lá nâu
CNNN
- Cây mới trồng
Đ/ha
8.086.000
- Cây chưa có đủ tiêu chuẩn thu hoạch
״
19.545.000
12
Cây thuốc lá vàng sấy
CNNN
- Cây mới trồng
Đ/ha
8.704.000
- Cây chưa đủ tiêu chuẩn thu hoạch
״
24.451.000
13
Mía đường
CNNN
- Trồng mới năm 1
Đ/ha
14.180.000
- Lưu gốc năm 2
״
18.549.000
- Lưu gốc năm 3
״
13.175.000
14
Mía vườn
CNNN
- Cây mới trồng
Đ/cây
5.000
- Cây trồng chưa thu hoạch
״
7.000
15
Bông vải
CNNN
- Mới trồng
Đ/ha
8.613.000
- Chuẩn bị thu hoạch
״
14.773.000
C
Cây ăn quả
CAQ
16
Bơ, Tầm ruột, Mãng cầu xiêm [500-700 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới
Đ/cây
30.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
101.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
272.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
432.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
500.000
- Cây già cỗi
״
60.000
17
Thanh Long [1.000 trụ/ha]
CAQ
- Trồng mới
Đ/cây
16.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
44.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
63.000
- Kinh doanh năm 1 -5
״
193.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
286.000
- Cây già cỗi
״
67.000
18
Mít, Me, Bồ quân, Ô ma, Trâm [mật độ 500-700 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
19.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
44.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
75.000
- Kinh doanh năm 1 -5
״
245.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
355.000
- Kinh doanh từ năm 17-25
״
245.000
- Cây già cỗi
״
76.000
19
Chanh, cam, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Lựu [mật độ 600 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
45.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
110.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
232.000
- Kinh doanh năm 1 -5
״
429.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
476.000
- Cây già cỗi không đền bù
״
20
Hồng [mật độ 600 cây/ha]
CAQ
20.1
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
Đ/cây
- Trồng mới và chăm sóc năm 1
״
57.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
90.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
124.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
158.000
20.2
Thời kỳ kinh doanh
Đ/cây
- Kinh doanh năm thứ 1-5
״
360.000
- Kinh doanh năm thứ 6-16
״
500.000
- Kinh doanh năm thứ 17 trở đi
״
94.000
21
Gấc
CAQ
- Trồng mới
Đ/bụi
60.000
- Đang ra hoa, có trái non
״
120.000
22
Dưa ăn quả
CAQ
- Trồng mới
Đ/ha
10.500.000
- Đang ra hoa, có trái non
״
16.000.000
23
Dâu tây
CAQ
- Trồng mới
Đ/ha
19.000.000
- Chuẩn bị thu hoạch
״
43.200.000
- Đang thu hoạch tốt
״
43.200.000
24
Nhãn, vải, Xoài, Chôm chôm [mật độ 420 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới
Đ/cây
26.000
37.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
104.000
139.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4-5
״
170.000
188.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
645.000
926.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
896.000
1.234.000
- Cây già cỗi
״
274.000
331.000
25
Dừa [160 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
35.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
152.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4-5
״
208.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
745.000
- Kinh doanh năm 6-16
״
1.004.000
- Cây già cỗi
״
214.000
26
Sầu riêng [mật độ 200 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
48.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
76.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4-5
״
162.000
- Kinh doanh năm 1-5
״
634.000
- Kinh doanh năm 6-20
״
2.200.000
- Kinh doanh năm 21-30
״
620.000
- Cây già cỗi
״
211.000
27
Dứa [ mật độ 26.000 cây/ha]
CAQ
- Cây trồng mới
Đ/cây
6.000
- Chăm sóc có trái non
״
10.000
28
Đu đủ [mật độ 1.600 cây/ha]
CAQ
- Cây trồng mới
Đ/cây
11.000
45.000
- Cây sắp có trái
״
54.000
90.000
- Đang cho thu hoạch tốt
״
143.000
165.000
29
Cóc, Khế, Ổi, Táo [mật độ 500-700 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới
Đ/cây
19.000
26.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
52.000
68.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
88.000
77.000
- Kinh doanh năm 1-4
״
103.000
117.000
- Kinh doanh năm 5-15
״
312.000
316.000
- Cây già cỗi
״
73.000
87.000
30
Cây cau [mật độ 555 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
33.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
87.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4-5
״
118.000
- Đang thu hoạch tốt
״
256.000
- Cây già cỗi
״
47.000
31
Măng cụt [mật độ 555 cây/ha]
CAQ
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
65.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
120.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
155.000
- Đang thu hoạch tốt
״
458.000
- Cây già cỗi
״
68.000
32
Cây chuối [2.000 bụi/ha]
CAQ
- Bụi mới trồng 1 cây
Đ/bụi
18.000
- Bụi chuối đã có từ 2-3 cây
״
25.000
- Bụi chuối đã có từ 4-5 cây
״
50.000
- Bụi chuối đã có từ 6-7 cây
״
75.000
- Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên
״
100.000
33
Cây vú sữa [mật độ 420 cây/ha]
CAQ
- Cây trồng 1 năm
Đ/cây
25.000
- Cây chưa có trái 2-3 năm
״
146.000
- Cây chưa có trái 4 năm
״
285.000
- Cây đang thu hoạch tốt
״
707.000
- Cây già cỗi kém phát triển
״
214.000
34
Xăm bô chê, Mãng cầu ta [ mật độ 500-700 cây/ha]
CAQ
- Cây trồng 1 năm
Đ/cây
23.000
- Cây trồng 2-3 năm
״
120.000
- Cây đang thu hoạch tốt
״
384.000
- Cây già cỗi kém phát triển
״
79.000
35
Sê ri [mật độ 500-700 cây/ha]
CAQ
- Cây chưa có trái
Đ/cây
63.000
- Cây có trái
Đ/cây
168.000
36
Cây nhót [mật độ 500-700 cây/ha]
CAQ
- Trồng < 1 năm
Đ/bụi
18.000
- Trồng > 1 năm
״
98.000
37
Chanh dây [1.100 gốc/ha]
CAQ
- Mới trồng có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống
Đ/gốc
75.000
- Đã phủ giàn, có trái non
״
175.000
- Đang thu hoạch tốt
״
350.000
D
Cây lương thực, thực phẩm
CLT
38
Lúa rẫy
CLT
- Mới gieo tỉa
Đ/ha
10.000.000
- Trổ bông, đang vào mẩy
״
32.000.000
39
Lúa nước
CLT
- Mới gieo, sạ
Đ/ha
11.667.000
- Lúa non chưa trổ bông
״
24.000.000
- Trổ bông, đang vào mẩy
״
41.033.000
40
Bắp các loại
CLT
- Mới trồng
Đ/ha
12.000.000
- Bắp chưa có cờ
״
17.000.000
- Có trái non
״
26.000.000
41
Khoai lang
CLT
- Mới trồng
Đ/ha
8.500.000
- Đang có củ non
״
21.500.000
- Lang trồng lấy dây
Đ/m2
6.000
42
Các loại củ: Từ, Mỡ [mật độ 8.300 gốc/ha]
CLT
- Mới trồng
Đ/ha
8.500.000
- Đang có củ non
״
21.500.000
- Cây trồng phân tán
Đ/gốc
3.000
43
Bình tinh, dong [củ chuối]
CLT
- Cây mới trồng
Đ/ha
8.500.000
- Cây có củ non
״
21.500.000
- Loại trồng phân tán [Mới trồng]
Đ/bụi
2.000
- Loại trồng phân tán [Củ non]
״
5.000
44
Mè
CLT
- Mới trồng
Đ/ha
12.000.000
- Mè chuẩn bị ra trái
״
17.000.000
- Có trái non
״
26.000.000
45
Đậu các loại [đậu cúc, đậu nành, đậu đen, đậu trắng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu tương]
CLT
- Cây mới trồng
Đ/ha
18.167.000
- Cáy có trái non
״
36.333.000
E
Cây rau
RAU
46
Dưa leo, Đậu đũa, Đậu cô ve
RAU
- Cây mới trồng
Đ/ha
9.306.000
- Cây có trái non
״
14.198.000
47
Dưa lấy hạt
RAU
- Trồng mới
Đ/ha
6.122.000
- Chuẩn bị thu hoạch
״
13.723.000
48
Các loại cây có dàn đỡ [dây bầu, bí, su ...]
RAU
- Trồng mới
Đ/ha
8.902.000
- Chưa thu hoạch
״
12.636.000
- Đang thu hoạch tốt
״
16.776.000
- Dây trồng phân tán
Đ/bụi
+ Mới trồng
״
9.000
+ Có dây leo
״
94.000
49
Các loại cây không có dàn đỡ [rau muống, diếp cá, mồng tơi ...]
RAU
- Trồng mới
Đ/ha
4.404.000
- Chưa thu hoạch
״
7.184.000
- Đang thu hoạch tốt
״
10.120.000
50
Cây cà ăn quả, cà đắng
RAU
- Trồng mới
Đ/cây
2.000
- Chưa thu hoạch
״
5.000
- Đang thu hoạch tốt
״
10.000
51
Măng tây
RAU
- Dưới 1 năm
Đ/m2
30.000
- Từ 1 năm đến dưới 2 năm
״
60.000
- Từ 2 năm đến 5 năm
״
100.000
- Trên 5 năm
״
150.000
52
Cây chùm ngây [mật độ 6.700 cây/ha]
RAU
- Dưới 1 năm
đ/cây
60.000
- Trên 1 năm
đ/cây
120.000
F
Cây gia vị
GVI
53
Cây ớt [mật độ 28.500 cây/ha]
GVI
- Cây mới trồng
Đ/ha
48.200.000
- Cây có trái non
״
106.667.000
54
Riềng [mật độ 15.000 bụi/ha]
GVI
- Cây mới trồng
Đ/ha
7.002.000
- Cây có củ non
״
17.556.000
55
Hành tỏi
GVI
Đ/m2
18.000
56
Nghệ [mật độ 8.300 gốc/ha]
GVT
- Mới trồng
Đ/ha
7.337.000
- Đang có củ non
״
90.000.000
- Cây trồng phân tán
Đ/gốc
11.000
57
Sả, Gừng [mật độ 15.000 bụi/ha]
- Mới trồng
Đ/ha
10.337.000
- Có củ non
״
103.333.000
G
Cây dược liệu
DL
58
Sa nhân [mật độ 15.000 bụi/ha]
DL
- Mới trồng
Đ/ha
8.675.000
- Có củ non
״
21.215.000
59
Cây trầu [mật độ 2.000 trụ/ha]
DL
- Mới trồng
Đ/trụ
18.000
- Đang thu
״
73.000
- Cây già cỗi
״
18.000
60
Cây nhàu, cây lục bát [mật độ 1.100 cây/ha]
DL
Đ/cây
- Trồng < 1 năm
״
16.000
- Trên 1 năm
״
58.000
61
Cây canh ky na [mật độ 400 cây /ha]
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
34.000
- Kiến thiết cơ bản
״
85.000
- Kinh doanh
״
172.000
- Già cỗi
״
106.000
62
Cây nha đam
DL
- Mới trồng
Đ/cây
2.000
- Đang thu hoạch
״
6.000
63
Lược vàng
DL
- Cây mới trồng
Đ/cây
2.000
- Cây đang thu hoạch
״
6.000
H
Hoa, cỏ, cây cảnh
HOA
64
Hoa, cây cảnh cố định [hoa hồng, cúc, vạn thọ...]
HOA
Đ/ha
38.914.000
65
Chuỗi ngọc
HOA
đ/m dài
48.000
66
Ngũ gia bì
HOA
- Từ 1-3 năm
Đ/cây
145.000
- Trên 3 năm
״
172.000
67
Đào Nhật tân
HOA
Đ/cây
268.000
68
Trà mi
HOA
Đ/cây
- Mới trồng
״
41.000
- Trồng > 2 năm
״
142.000
69
Chuối cành [rẻ quạt]
HOA
Đ/cây
156.000
70
Hoa thiên lý
HOA
- Mới trồng có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống
Đ/gốc
75.000
- Chưa thu hoạch
״
142.000
- Đang thu hoạch tốt
״
184.000
71
Cau cành [hoặc cau sâm banh]
HOA
- Từ 1-3 năm
Đ/cây
117.000
- Trên 3 năm
״
187.000
72
Dừa cảnh
HOA
- Từ 1-5 năm
Đ/cây
101.000
- Trên 5 năm
״
142.000
73
Hoa quỳnh, dạ lan hương
HOA
Đ/bụi
54.000
74
Đinh lăng, cây phát tài
HOA
- Trồng < 1 năm
Đ/bụi
11.000
- Trồng > 1 năm
Đ/bụi
95.000
75
Cây sung, si, bồ đề, lộc vừng, xanh [mật độ 833 cây/ha]
HOA
- Từ 1-5 năm
Đ/cây
97.000
- Trên 5 năm
״
138.000
76
Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi
HOA
Đ/m dài
15.000
77
Trúc vàng
HOA
Đ/bụi
98.000
78
Các loại cỏ trồng chăn nuôi
HOA
- Trồng mới
HOA
Đ/ha
40.167.000
- Đang thu hoạch hoặc gốc 2 năm tuổi
HOA
״
69.226.000
79
Cây hoa sứ [Đại]
HOA
- Từ 1-3 năm
Đ/cây
61.000
- Trên 3 năm
״
125.000
80
Cây thiên tuế, vạn tuế
HOA
- Từ 1-3 năm
Đ/cây
51.000
- Trên 3 năm đã phát tán
״
117.000
81
Hoa giấy
HOA
Đ/cây
- Dưới 2 năm
״
20.000
- Từ 2-5 năm
״
56.000
- Trên 5 năm phát triển tốt
״
141.000
82
Hồng Tú cầu
HOA
Đ/cây
- Mới trồng
״
17.000
- Phát triển tốt
״
68.000
83
Đại tướng quân
HOA
Đ/cây
- Trồng < 1 năm
״
7.000
- Trên 1 năm
״
29.000
84
Sa kê
HOA
- Cây trồng 1 -3 năm
Đ/cây
30.000
- Cây trồng trên 3 năm
״
67.000
85
Cỏ nhật
HOA
Đ/m2
77.000
86
Cây cau vua
HOA
- Dưới 2m
Đ/cây
248.000
- Trên 2m
״
614.000
87
Đào nhật bản
HOA
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
135.000
- Từ 2-3 năm tuổi
״
194.000
- Từ 4-8 năm tuổi
״
253.000
- Từ 9 năm tuổi trở đi
״
313.000
88
Mai vàng
HOA
- Dưới 1 năm
Đ/cây
19.000
- Từ 1-2 năm
״
38.000
- Từ 3-5 năm
״
144.000
- Trên 5 năm
״
375.000
III
Cây lâm nghiệp
LN
89
Các loại tre lấy măng
LN
A
Tre lục trúc, Điền trúc [mật độ 600 bụi/ha] trồng mới
Đ/ha
17.600.000
- Cây trồng 2 năm
״
25.080.000
- Cây trồng 3 năm
״
30.250.000
- Cây trồng 4 năm
״
36.960.000
- Cây thu hoạch tốt
״
73.920.000
B
Tre bát độ [mật độ 500 bụi/ha]
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
21.958.200
- Cây trồng 2 năm
״
30.250.000
- Cây trồng 3 năm
״
39.050.000
- Cây trồng 4 năm
״
51.150.000
- Cây thu hoạch tốt
״
89.650.000
90
Dâu ta [mật độ 2.000 cây/ha]
LN
- Mới trồng < 1 năm
Đ/cây
- Trồng trên 1 năm
Đ/cây
91
Táo nhơn [keo giậu] mật độ 2.000 cây/ha
LN
- Trồng < 1 năm
Đ/cây
6.250
- Trên 1 năm
״
25.000
92
Bời lời đỏ [mật độ 2.000 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
15.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
26.250
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
35.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
51.250
- Cây đang thu hoạch tốt không đền bù
״
93
Bạch đàn, keo [Mật độ 2.000 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
22.320.000
23.436.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
29.760.000
31.248.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
34.200.000
35.910.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
35.400.000
37.170.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5-6
״
36.720.000
38.556.000
- Cây tái sinh năm 1
״
13.200.000
13.860.000
- Cây tái sinh năm 2
״
20.400.000
21.420.000
- Cây tái sinh năm 3
״
25.200.000
26.460.000
- Cây tái sinh năm 4-5
״
26.400.000
27.720.000
94
Thông, Muồng [Mật độ: 1.600 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
15.625.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
23.772.500
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
31.772.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
36.372.500
- Kiến thiết cơ bản năm 5-6
״
37.500.000
- Từ năm thứ 7 trở đi
״
43.300.000
95
Phượng vỹ, Gòn, bàng, điệp vàng [mật độ 900 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
12.000
- Từ 2-3 năm tuổi
״
42.300
- Từ 4-5 năm tuổi
״
48.500
- Từ 9 năm tuổi trở đi
״
62.000
96
Cây sao [mật độ 1.100 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
15.036.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
20.974.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
28.912.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
37.613.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
34.500.000
- Từ năm 6-10
״
63.565.000
- Từ năm thứ 11-20
״
82.652.000
- Từ năm thứ 21-30
״
107.426.000
97
Lồ ô, tre, nứa [mật độ 270 bụi/ha]
LN
- Mới trồng
Đ/bụi
14.520
- Chăm sóc 1 năm
״
20.570
- Từ 2-3 năm
״
91.960
- Năm thứ 4 trở đi
״
183.920
98
Cây Quế [Mật độ 2.200 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
75.000
- Cây trồng 2-3 năm
״
93.750
- Cây trồng 4-5 năm
״
208.750
- Cây trồng trên 5 năm
״
280.000
99
Cây gió bầu [Mật độ 1.600 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
60.000
- Cây trồng 2-3 năm
״
107.500
- Cây trồng 4-5 năm
״
316.250
- Cây trồng trên 5 năm
״
431.250
100
Cây trứng cá [mật độ 2.000 cây/ha]
LN
-Từ 1-5 năm
Đ/cây
49.610
- Trên 5 năm
״
83.490
101
Tùng, Bách, Đa long, Sộp, trắc bách diệp
LN
- Từ 1-5 năm
Đ/cây
55.660
- Trên 5 năm
״
306.000
102
Hoa sữa [Mật độ 1.100 cây/ha]
LN
- Từ 1-5 năm
Đ/cây
55.600
- Trên 5 năm
״
91.960
103
Bằng lăng [mật độ 1.100 cây/ha]
LN
- Dưới 1 năm
Đ/cây
36.300
- Từ 2-5 năm
״
72.500
- Trên 5 năm
״
150.000
104
Cây vông
LN
Đ/cây
- Dưới 1 năm
״
3.750
- Trên 1 năm
״
31.250
105
Cây xà cừ [mật độ 1.600 cây /ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
12.124.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
23.621.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
29.538.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
32.447.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
39.000.000
- Từ năm 6 trở đi
״
39.597.000
106
Cây thầu đâu [Nem, xoan] mật độ 1.100
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/ha
12.280.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
22.000.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
26.779.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
29.923.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
42.299.000
- Từ năm 6 trở đi
״
79.079.000
107
Cây Hông [mật độ 1.100 cây/ha]]
LN
- Trồng mới
Đ/cây
52.000
- Kiến thiết cơ bản 2-5 năm
״
166.980
- Kiến thiết cơ bản 6-7 năm
״
202.000
- Chuẩn bị thu hoạch
״
290.400
108
Cây bồ kết
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
37.500
- Kiến thiết cơ bản 2-3 năm
״
86.250
- Kinh doanh
״
287.500
- Già cỗi
״
115.000
109
Cây long não [Mật độ 1.600 cây/ha]
LN
- Mới trồng 1 năm
Đ/cây
37.500
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
62.500
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
87.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
112.500
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
137.500
- Từ năm 6-10
״
187.500
-Từ năm thứ 11 trở lên
״
225.000
110
Huỳnh đàn trồng lấy gỗ [Mật độ 1.600 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
82.500
- Cây trồng 2-3 năm
״
165.000
- Cây trồng 4-5 năm
״
220.000
- Cây trồng trên 5 năm
״
385.000
111
Mắc ca [mật độ 280-300 cây/ha]
LN
1.1
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
Đ/cây
- Trồng mới và chăm sóc năm 1
״
75.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
״
85.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
״
94.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
108.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
״
122.000
1.2
Thời kỳ kinh doanh
Đ/cây
- Kinh doanh năm thứ 1-5
״
150.000
- Kinh doanh năm thứ 6-16
״
330.000
- Kinh doanh năm thứ 17-30
״
420.000
- Kinh doanh năm thứ 31-50
״
270.000
112
Dâu da [mật độ 400 cây/ha]
LN
- Trồng mới 1 năm
Đ/cây
50.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2-3
״
100.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
״
150.000
- Kinh doanh năm thứ 1-4
״
250.000
- Kinh doanh năm thứ 5-12
״
300.000
- Cây già cỗi
״
200.000
PHỤ LỤC 2
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG GIÁ ĐỀN BÙ
[Ban hành kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh]
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
+ Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2
+ Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0
+ Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8
- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại [không phải giống mới, giống ghép] có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân [x] với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần quá mật độ chuẩn, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân [x] với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ chuẩn.
4. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân [x] với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng [=] chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại [trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế], nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
7. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
8. Đối với cây tiêu: trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 42.000 đồng; đối với trụ gỗ hỗ trợ di chuyển 21.000 đ/trụ, nếu không tính hỗ trợ vận chuyển thì mức giá 140.000 đ/trụ; đối với trụ xây, trụ bê tông thì đền bù theo mức giá quy định của UBND tỉnh.
9. Đối với cây cà phê:
- Cây cà phê vối
Đối với cây trồng 1 năm: Cây cao từ 25cm-40cm, sắc lá màu xanh và không sâu bệnh;
Đối với cây trồng từ 2-3 năm: Cây cao từ 0,8m-1,2m, chiều dài cành từ 0,6m-0,8m;
Đối với cây trồng năm thứ 4: Cây cao từ 1,4m-1,6m, chiều dài cành 1,2m; Đối với cây trồng đang thu hoạch: Cây cao 1,6m, chiều dài cành từ 1,2m-1,5m;
- Cây cà phê mít
Đối với cây trồng 1 năm: Cây cao từ 35cm-50cm, sắc lá màu xanh và không sâu bệnh;
Đối với cây trồng từ 2-3 năm: Cây cao từ 1m-1,5m, chiều dài cành từ 0,8m-1m;
Đối với cây trồng năm thứ 4: Cây cao từ 1,6m-1,8m, chiều dài cành 1,2m-1,5m;
Đối với cây trồng đang thu hoạch: Cây cao 1,8m, chiều dài cành trên 1,5m;
10. Đối với cây cao su:
Cây trồng 1 năm: Có số tầng lá từ 2-3;
Cây trồng 2 năm: Chu vi cây đạt từ 4cm-6cm;
Cây trồng từ 3-5 năm: Chu vi cây đạt từ 8cm-34cm;
Cây đang thu hoạch tốt: Cây phải xanh tươi, cao đều, thân đều và không bị sâu bệnh;
11. Đối với mía vườn:
Đối với vườn cây có diện tích lớn hơn 100m2 thì tính giá đền bù bằng diện tích như mía đường.
12. Đối với cây cảnh các loại:
Đơn giá đền bù chỉ áp dụng cho cây trồng trên mặt đất, không áp dụng cho cây trồng trong chậu.
13. Đối với rừng trồng bạch đàn, keo năm thứ nhất: [mật độ cây trồng: 1.600 cây/ha] thì nội dung đền bù được xác định như sau:
+ Tỷ lệ cây sống tốt từ 85% trở lên so với mật độ trồng thì được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.
+ Nếu tỷ lệ cây sống tốt nhỏ hơn 85% thì thanh toán theo tỷ lệ cây sống tốt theo kết quả kiểm kê thực tế nhân với đơn giá bồi thường. b, Đối với rừng trồng bạch đàn, keo chăm sóc từ năm 2 trở đi:
Theo quy trình chăm sóc rừng trồng thì hàng năm phải tỉa thưa để cây trồng phát triển tốt do đó tỷ lệ cây sống tốt đạt từ 1.120 cây/ha trở lên là đảm bảo mật độ.
+ Tỷ lệ cây sống tốt từ 70%[tương ứng với 1.120 cây/ha] trở lên so với mật độ trồng thì được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.
+ Nếu tỷ lệ cây sống tốt nhỏ hơn 70% so với mật độ trồng: tương ứng dưới 1.120 cây/ha thì được đền bù theo tỷ lệ kết quả kiểm kê cây sống tốt thực tế nhân với đơn giá bồi thường.
b, Đối với rừng trồng thông, sao và các cây lâm nghiệp sinh trưởng lâu năm từ năm thứ 6 trở đi thì mỗi năm cộng thêm khoản chi phí chăm sóc, bảo vệ là 5.800.000 đồng/ha.
14. Về khai hoang XDĐR: chỉ đền bù đối với các trường hợp có dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định, giá đền bù theo giá dự toán được duyệt.
Đối với trường hợp cây cối không có trong bảng giá có thể áp dụng mức giá cho một loại cây trồng tương đương, trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất phương án đền bù gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh