Bằng tra cứu MOSFET tương đương
Kinh nghiệm thay thế mosfet tương đương Một số ví dụ về thông số mosfet sau khi tra cứu96NQ03 (PHP/PHB/PHĐ6NQ03LT) 75A, 25V 90N02 (NTB90N02, NTP90N02) 90A, 24V 88L02 (GE88L02) 88A, 25V 85N03 (NTP85N03, NTB85N03) 85A, 28V 80N02 (NTD80N02) 80A, 24V 78NQ03 (PHD78NQ03) 75A, 25V 70NH02 (STD70NH02) 70A, 24V 70T03 (AP70T03GH, SSM70T03H) 60A, 30V 60N03 (NTD60N03) 60A, 28V 60T03 (AP60T03) 45A, 30V … Tên mosfet tam được mã hóa như sau: CCCXXCxx Trong đó CCC đầu tiên là 3 ký tự đại diện của hãng sản xuất. Kế đến XX từ 60 đến 96 chỉ dòng chịu đựng. Có thể thấy rằng số càng lớn thì dòng chịu đựng càng lớn (Cái này là quan trọng nhất) khi thay thế chủ yếu nhìn vào số này tốt nhất là lấy bằng hoặc cao hơn là OK. >>> Xem thêm: mosfet đảo nhệm vụ và hoạt động Từ đây ta tạm kết luận, khi thay MOSFET cho mainboard lưu ý dòng chịu đựng phải bằng hoặc cao hơn MOSFET cần thay. Nếu chết con 60N03 thì có thể thay bằng 70NH03 hay 80N02 và tương tự. Dĩ nhiên là vẫn có một số trường hợp ngoại lệ là MOSFET không đặt tên theo quy tắc nêu trên như một số loại dưới đây P45N02 45A, 20V 09N03 (25V/30A) 55N03 (25V/30A) 18N06 (NTD18N06, NTP18N06, NTB18N06) 15A, 60V Khu vực Chipset 15N03 (ẠPN03) 15A, 30V … Như vậy, chúng ta có thể rút ra kết luận khi tiến hành thay mosfet tương đương như sau: Khi thay MOSFET nên tra datasheet và chọn MOSFET có dòng chịu đựng từ bằng hoặc cao hơn (dĩ nhiên là phải lấy MOSFET từ mainboard khác). Các mainboard đời cũ MOSFET thường chịu dòng thấp hơn các main đời mới hơn. Navigation des articlesĐã được đăng vào 23/05/2019 @ 14:23 Reader Interactions |