Bảo hiểm xã hội tự nguyện tiếng anh là gì năm 2024

Các vấn đề liên quan đến bả hiểm xã hội luôn được đối tượng người lao động đặc biệt quan tâm bởi đây có thể có là quyền lợi của họ khi tham gian lao động, làm việc tại công ty và doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi: Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì?

Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, thất nghiệp, về hưu.

Có 2 hình thức bảo hiểm xã hội là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội là

  • Người sử dụng lao động
  • Người lao động
  • Nhân viên công chức Nhà nước

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp để giúp bạn đọc hiểu hơn về Bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì? và một số loại bảo hiểm bằng tiếng anh.

Bảo hiểm xã hội tiếng anh

  • Bảo hiểm xã hội: Social insurance
    • Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Voluntary social insurance
    • Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Compulsory social insurance
  • Chế độ bảo hiểm xã hội: Social insurance regime
    • Bảo hiểm ốm đau: Sickness insurance
    • Bảo hiểm thai sản: Maternity insurance
    • Bảo hiểm tử tuất: Death insurance
    • Bảo hiểm hưu trí: Pension insurance
    • Bảo hiểm tai nạn lao động & bệnh nghề nghiệp: Labor accident & occupational disease insurance
  • Bảo hiểm xã hội một lần: One-time social insurance
  • Bảo hiểm y tế: Health insurance
  • Bảo hiểm thất nghiệp: Unemployment insurance
  • Bảo hiểm xã hội điện tử: Electronic social insurance
  • Phần mềm bảo hiểm xã hội: Social insurance software

✅ Ví dụ: phần mềm eBH là phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp lập các hồ sơ và thực hiện các giao dịch điện tử liên quan đến nghiệp vụ của bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đề nghị cấp sổ bảo hiểm, thẻ bảo hiểm y tế… chi tiết về phần mềm bạn đọc có thể tham khảo Tại đây

Tạm kết

Trên đây là những từ vựng có liên quan đến chủ đề bảo hiểm xã hội mà baohiemxahoi tổng hợp đưuọc. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật thêm các từ vựng có liên quan đến chủ đề này trong thời gian tới để bạn đọc tiện theo dõi.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 95/2015/QH13, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) 01 lần. Trong bài viết này, Zluat sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội 1 lần bằng tiếng anh.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện tiếng anh là gì năm 2024
Social Insurance

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm xã hội là sự bù đắp một phần thu nhập dành cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, thai sản hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.

Trong đó, chế độ bảo hiểm xã hội 1 lần chỉ là một trong những quyền lợi mà người tham gia BHXH được hưởng. Cụ thể là đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau 1 năm nghỉ việc hoặc người tham gia BHXH tự nguyện dừng tham gia BHXH sau 1 năm và một số trường hợp đặc biệt khác khi có yêu cầu gửi cơ quan BHXH sẽ được giải quyết hưởng chế độ BHXH 1 lần theo quy định.

Trong tiếng Anh, bảo hiểm là insurance, xã hội là social. Ghép hai danh từ này với nhau ta được danh từ ghép “Bảo hiểm xã hội” trong tiếng Anh là Social insurance.

Social insurance is a form of social welfare that provides insurance against economic risks. The insurance may be provided publicly or through the subsidizing of private insurance. In contrast to other forms of social assistance, individuals’ claims are partly dependent on their contributions, which can be considered insurance premiums to create a common fund out of which the individuals are then paid benefits in the future.

2. Một số thuật ngữ bảo hiểm xã hội trong tiếng anh.

– Health insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm y tế.

– Sick được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: ốm đau

– Maternity được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: thai sản

– Voluntary social insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: bảo hiểm xã hội tự nguyện

– Life insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm nhân thọ.

– Compulsory social insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm xã hội bắt buộc

– Accident insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm tai nạn.

– Retire được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: hưu trí

– Survivorship được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: tử tuất

– Unemployment insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm thất nghiệp.

– Base salary được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: mức lương cơ sở

– Employer được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: người sử dụng lao động

– Workers được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Người lao động

– Social insurance 1 time được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm xã hội một lần

– Social insurance agencies được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Cơ quan bảo hiểm xã hội

3. Các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.

NLĐ tham gia BHXH có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH (hoặc chưa đủ 15 năm đóng BHXH đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phương, thị trấn) và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện.

– NLĐ tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

– Ra nước ngoài để định cư.

– Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

– NLĐ thuộc một trong các trường hợp sau đây khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu:

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

4. Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.

Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

– 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

– 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

– NLĐ có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Riêng NLĐ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

– 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

– 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

– Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Lưu ý chung:

– Khi tính mức hưởng BHXH một lần trong trường hợp thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

– Trường hợp có thời gian đóng BHXH cả trước và sau ngày 01/01/2014 mà thời gian đóng trước ngày 01/01/2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ ngày 01/01/2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng BHXH một lần.

Trên đây là nội dung bài viết của Zluat về “ Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì ? ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.