Bảo hiểm xe máy bắt buộc giá bao nhiêu năm 2024

Không ai có thể lường trước những tình huống va chạm hay tai nạn bất ngờ xảy ra dẫn đến thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ 3 (bên bị thiệt hại), khi tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy sẽ giúp chủ phương tiện an tâm hơn khi lái xe vì công ty bảo hiểm sẽ đại diện chi trả bồi thường cho bên bị thiệt hại, cụ thể:

  • Trường hợp xe cơ giới gây thiệt hại về người cho bên thứ 3: 150.000.000 đồng/người/vụ tai nạn.
  • Trường hợp xe cơ giới gây thiệt hại về tài sản cho bên thứ 3: 50.000.000 đồng/vụ tai nạn.

Bảo hiểm xe máy 2022 giá bao nhiêu?

Theo Điều 3, Thông tư số 04/2021/TT-BTC đã quy định cụ thể về giá bảo hiểm xe máy TNDS bắt buộc (chưa bao gồm VAT) như sau:

  • Xe máy điện hoặc xe máy dưới 50 phân khối: 55.000VNĐ/năm.
  • Xe máy trên 50cc: 60.000VNĐ/năm.
  • Xe mô tô trên 175 phân khối và các loại xe khác: 290.000VNĐ/năm.

Vì sao bảo hiểm xe máy bán dọc đường lại có giá rẻ hơn đại lý?

Thực tế, trên thị trường có nhiều loại bảo hiểm xe máy với mức giá khác nhau khiến nhiều người nhầm lẫn và thắc mắc vì sao dọc đường lại bán rẻ hơn so với những thông tin bài viết đã chia sẻ.

Ngoài sản phẩm bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy (được bán bởi các doanh nghiệp bảo hiểm uy tín) còn có bảo hiểm xe máy tự nguyện. Đây là giấy tờ không bắt buộc khi đi đường, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa bên mua và bên bán mà phí mua sẽ khác nhau.

Nhìn chung, các loại bảo hiểm được bán dọc đường hầu hết là bảo hiểm tự nguyện, bạn cần xem xét thật kỹ trước khi mua để tránh vi phạm pháp luật.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc giá bao nhiêu năm 2024
Bạn nên chọn mua bảo hiểm xe máy từ những công ty bảo hiểm uy tín tại Việt Nam

Ngoài bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy, cần mua thêm bảo hiểm nào?

Để tăng phạm vi bảo hiểm khi tham gia giao thông, bạn có thể cân nhắc mua thêm 2 gói bảo hiểm sau:

  • Bảo hiểm vật chất xe máy: khi xảy ra tai nạn, hỏa hoạn, cháy nổ, va chạm… gây hư hỏng vật chất xe, công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường tổn thất một phần hoặc toàn bộ.
  • Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe: công ty sẽ chi trả bồi thường các thiệt hại thân thể cho lái xe và người ngồi phía sau (người được bảo hiểm) do tai nạn gây ra.

Lời kết

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về bảo hiểm xe máy. Để có cái nhìn khách quan về từng gói bảo hiểm xe máy trên thị trường, bạn hãy truy cập EZChoice - nền tảng so sánh đa dạng sản phẩm bảo hiểm xe máy từ các công ty bảo hiểm Bảo Việt, Bảo Minh, PVI, MIC… để tham khảo về mức phí, quyền lợi, các chương trình ưu đãi… trước khi chọn mua nhé!

Căn cứ Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Mức giá bảo hiểm xe máy bắt buộc được thực hiện theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

Lưu ý: Mức phí bảo hiểm xe máy 2024 nêu trên là giá tính cho 1 năm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Bảo hiểm xe máy bắt buộc giá bao nhiêu năm 2024

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc giá bao nhiêu năm 2024

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu? Cập nhật Bảng giá bảo hiểm xe máy 2024 theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy theo quy định?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy bao gồm:

- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Thời hạn bảo hiểm xe máy tối đa là mấy năm?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn bảo hiểm xe máy tối đa là 03 năm.

Một số trường hợp đặc biệt dưới đây thì thời hạn bảo hiểm là dưới 01 năm:

- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ giá bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe.

Mua bảo hiểm xe máy 2 năm bao nhiêu tiền?

\==> 2 năm: 120.000 đồng. Xe máy dưới 50 phân khối (dưới 50 cc): 60.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT). ==> 120.000 đồng/2 năm (chưa bao gồm phí VAT) Xe máy, xe mô tô 50 cc-175 cc: 66.000 đồng/năm (đã bao gồm VAT).

Bảo hiểm tai nạn xe máy giá bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2023.