Bao nhiêu ngày kể từ 25/9/2006

Giờ Hoàng Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : đinh tỵ

tức Can Chi tương đồng [cùng Hỏa], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Tân Hợi và Quý Hợi. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. | Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao nữ

Tên ngày : Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

Nên làm : Hợp kết màn hay may áo.

Kiêng cữ : Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại. Trong đó hung hại nhất là khơi đường tháo nước, trổ cửa, đầu đơn kiện cáo, chôn cất. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất

Ngoại lệ :

Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi chung là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức, vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song tốt nhất cũng chẳng nên dùng.

- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế sự nghiệp, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, chia lãnh gia tài; NÊN dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại, xây tường.

Nữ: thổ bức [con dơi]: Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ chôn cất cũng như cưới gả. Sao này bất lợi khi sinh đẻ.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.

Vi sự đáo quan, tài thất tán,

Tả lị lưu liên bất khả đương.

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,

Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc [ hay các loại máy ], gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Kiện tụng, tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên hỷ [trực thành]: Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành Tam Hợp: Tốt cho mọi việc

Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Ngày 25/9/2006 dương lịch là ngày 4/8/2006 âm lịch [ ngày 4 tháng 8 năm 2006 âm lịch là ngày 25 tháng 9 năm 2006 dương lịch ]

Âm lịch : Ngày 4/8/2006 Tức ngày Đinh Tỵ, tháng Đinh Dậu, năm Bính Tuất

Tiết khí: Thu Phân

Xem thêm : Ngày 4/8/2006 âm lịch là ngày bao nhiêu dương lịch?

Xem thêm : Ngày 25/9/2006 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch?

Ngày 25 tháng 9 năm 2006 tốt hay xấu

Xem ngày 25/9/2006 dương lịch [ngày 4/8/2006 âm lịch] tốt xấu như thế nào nhé

Ngày 25/9/2006 dương lịch [4/8/2006 âm lịch] là ngày Đinh Tỵ, là ngày tốt với người tuổi Sửu, Dậu

Ngày 25/9/2006 dương lịch [4/8/2006 âm lịch] là ngày Đinh Tỵ, là ngày xấu với người tuổi Dần, Thân, Hợi

Ngày 25/9/2006 dương lịch [4/8/2006 âm lịch] là ngày Tiểu cát, Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.

Xem thêm : Tử vi hàng ngày 12 con giáp

Xem thêm : Ngày tốt trong tháng 9 năm 2006

Ngày sinh có ý nghĩa đặc biệt trong cuộc đời của mỗi con người. Không chỉ quyết định tính cách, sự nghiệp, tình duyên nghề nghiệp, may mắn, vận hạn trong đời. Khoa học vẫn đang nghiên cứu về bí ẩn ngày sinh của con người. Ngày sinh còn quyết định cả việc bạn dễ bị bệnh gì, bạn có thông mình không, …Hãy cùng lichvannien365.com xem bói ngày sinh của bạn nhé.

  • Xem bói ngày sinh cho người Sinh ngày 25-9-2006

Sinh ngày: 25 tháng 9 năm 2006

Thuộc cung: Thiên Bình

Thuộc nguyên tố: Khí - tăng trí thông minh,đề cao sự đoàn kết

Phẩm chất: Thống lĩnh - Quyết đoán, có thể thiết lập cái mới, làm mọi thứ hoạt động

Tính chất: Tích Cực - Hướng ngoại, khách quan và quyết đoán

Tích cách điển hình: Hòa đồng, do dự

Tình cảm:

Có một ý thức mạnh mẽ về danh dự và sự toàn vẹn. Những người sắc sảo, tập trung này mong đợi lớn về bản thân. Ngoan cố và có đạo đức, họ được thúc đẩy để đạt được sự thành công về vật chất và tinh thần. Họ là người người thanh lịch và bình tĩnh, nhưng có xu hướng hay suy nghĩ chán chường. Người sinh ngày 25 tháng 9 ủng hộ một mỗi quan hệ liên kết bạn bè tương đối nhỏ nhưng có chọn lựa. Mặc dù họ không tâm sự với người khác, họ sẽ thể hiện những cảm xúc của mình thông qua các dấu hiệu hoặc hành động phi ngôn ngữ. Họ vô cùng lãng mạn và có thể bị lôi kéo vào các mối quan hệ không khôn ngoan do sự cám dỗ của sự phấn khích quá tuyệt vời để chống lại. 

Sức khỏe:

Thiên bình sinh ngày này luôn luôn cố gắng để đạt được sự cân bằng trong tất cả các lĩnh vực, bao gồm cả vấn đề sức khỏe. Họ hiểu giá trị của tập thể dục và các môn thể thao mang tính cạnh tranh. Người sinh ngày 25 tháng 9 hiểu rằng thiền định và thư giãn là quan trọng để đạt được sự cân bằng.

Gia đình:

Người sinh ngày này có nhu cầu đóng cửa cảm xúc. Đây không phải là chỉ đơn giản là việc tha thứ-và-quên, họ cần phải hiểu những gì đã trở nên không đúng. Họ dành riêng cho con cái họ một môi trường nuôi dưỡng tại nhà hơn những gì họ đã trải qua. 

Sự nghiệp:

Bởi vì người sinh ngày 25 tháng 9 có một ngoại hình đẹp, họ thường tìm kiếm sự nghiệp cho phép họ "khoe" vẻ ngoài của họ. Họ có nhiều quan tâm tới việc bảo vệ tài sản của mình hơn là cố gắng để tạo ra nhiều hơn, nhưng họ có bản năng tốt cho đầu tư. Thiên bình sinh ngày 25 tháng 9 quan tâm đến việc khám phá bản chất của mình. Điều này có thể khó khăn bởi vì đôi khi họ sợ sức mạnh của riêng mình. Hôn nhân, con cái, và thay đổi nghề nghiệp, tất cả giúp đỡ những con người phức tạp này xác định bản thân mình

Tổng quát:

Tính cách của bạn làm cho bạn trở nên khác thường, đôi khi bạn cảm thấy cô đơn. Bạn thích các hoạt động như: âm nhạc, nghệ thuật, thể thao và ngay cả trong lĩng vực khoa học, lịch sử, toán học. Bạn thích khám phá những bí mật trong cuộc sống, thích học hỏi và nghiên cứu. Thật ra bạn vùi đầu vào quyển sách là để lẩn tránh những công việc mà bạn không thích. Khả năng biết kết hợp tính tự chủ và khéo léo giúp bạn thích hợp với những môn thể thao như: tennis, judo hoặc môn nhào lộn. Bạn rất ngại bàn về chuyện riêng tư nhưng khả năng “biết lắng nghe” đã khiến bạn trở thành người dễ mến. Bạn có cách ăn mặc lịch sự, trang nhã.

Bình luận

Video liên quan

Chủ Đề