Bất quy tắc tiếng Hàn PDF

Học tiếng Hàn, Ngoại ngữ 1,851 Views

Các Nguyên Tắc Phát Âm Và Luyện Phát Âm Tiếng Hàn

Bất quy tắc tiếng Hàn PDF

Tác giả: Lê huy Khoa

Tiếng Hàn Quốc là ngôn ngữ tượng thanh và cả tượng hình, tuy có thể đánh vần được. Nhưng để phát âm chính xác là tương đối khó, vì đòi hỏi thực hiện những yêu cầu biến đổi nhất định trong quá trình phát âm. Chính vì vậy, nhằm đáp ứng nhu cầu học và giao tiếp của người việt, Cuốn sách này được dịch từ bản gốc do Trường Đại Học Yonsei xuất bản

Cuốn sách “Các Nguyên Tắc Phát Âm Và Luyện Phát Âm Tiếng Hàn” của tác giả Lê huy Khoa là một cẩm nang cần thiết và hữu ích với nhiều ưu điểm:
– Cung cấp các kiến thức nền tảng về ngôn ngữ tiếng Hàn như bảng chữ cái Hàn Quốc, các nguyên âm và phụ âm
– Hệ thống một cách đầy đủ, chính xác và khoa học các nguyên tắc và hiện tượng phát âm tiếng Hàn với nhiều ví dụ phong phú cùng các hình thức luyện phát âm cơ bản.
– Các câu và từ tiếng Hàn được dịch và chuyển âm sang tiếng Việt (thay cho phiên âm La tinh) giúp người học dễ hiểu và dễ ứng dụng.
– Cách trình bày rõ ràng, dễ học và dễ tra cứu.

(Nếu có điều kiện quý độc giả nên mua bản gốc tại các cửa hàng sách trên toàn quốc để ủng hộ tác giả.)

Download Ebook : PDF

NGỮ PHÁP CƠ BẢN TIẾNG HÀN của tác giả Lê Huy Khoa, hệ thống một cách đầy đủ, chính xác và khoa học nhất các kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Hàn như danh từ, động từ, tính từ…
Sách được phân chia theo chủ đề: mỗi chương đề cập đến một hình thức ngữ pháp cơ bản với các đề mục cụ thể như trợ từ, đại danh từ, động từ và tính từ bất quy tắc, thể chủ động…
Mỗi chủ đề ngữ pháp ngoài những trình bày về cấu trúc kèm ví dụ minh họa còn có những lưu ý về cách sử dụng và những bài thực hành luyện tập nhằm nâng cao kiến thức của người học.
Ngoài ra phần phiên âm trong quyển sách này được sử dụng phiên âm tiếng Việt thay cho phiên âm La tinh để bạn đọc dễ sử dụng hơn.
Thêm một ưu điểm nữa của cuốn sách là sự trình bày rõ ràng, dễ học, dễ tra cứu, các câu và từ tiếng Hàn được dịch và chuyển âm sang tiếng Việt dễ hiểu và dễ ứng dụng. Hy vọng cuốn sách này sẽ giúp ích cho tất cả các bạn đang học, nghiên cứu và cần sử dụng ngôn ngữ tiếng Hàn, giúp cho hai dân tộc Việt - Hàn ngày càng gắn bó và hiểu nhau hơn nữa.

Bất quy tắc tiếng Hàn PDF

Từ điển Ngữ Pháp tiếng Hàn là cuốn sách bất ly của các bạn học Hàn ngữ được viết bởi tác giả Paik Pong Ja và được biên dịch sang tiếng Việt bởi Lý Kính Hiền. Cuốn sách là tài liệu không thể thiếu cho các bạn muốn chinh phục các cấu trúc, hình thái ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao trong tiếng Hàn.

Sách Từ điển Ngữ Pháp tiếng Hàn được chia làm 3 phần chính:

  • Khái quát ngữ pháp tiếng Hàn: giải thích các vấn đề có tính thông thường được bàn đến trong ngữ pháp phổ thông.
  • Hình thái ngữ pháp tiếng Hàn: phân tích các yếu tố ngữ pháp cơ bản đối với người học tiếng Hàn theo hướng cấu tạo, đồng thời thời giải thích ý nghĩa và cách dùng thực tế cụ thể.
  • Phụ lục: cung cấp các biểu đồ để người đọc dễ hiểu, dễ nhớ, và chọn ra 101 động tính từ có quy tắc cũng như bất quy tắt có tần số sử dụng cao

Sách ban đầu được chia đều làm 6 quyển nhỏ. Tuy nhiên ở KoreanTopik, mình đã gộp sách thành 1 cuốn với 777 trang để tiện cho viện in ấn và tham khảo. 

Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc: ㅂ, ㄷ, ㄹ, 르, 으, ㅅ, ㅎ. Khi nắm rõ 7 bất quy tắc này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác.
7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.

Bất quy tắc tiếng Hàn PDF

1. Bất quy tắc ㅂ
– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㅂ’ bị biến đổi thành ‘우’.
– Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㅂ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.
– 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요

Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này
– 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요.
– 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와요.

2. Bất quy tắc ㄷ
– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
– Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)…
믿다 (tin tưởng) : 믿어요, 믿어서, 믿으니까
받다 (nhận) : 받아요, 받아서, 받으니까
닫다 (đóng) : 닫아요, 닫아서, 닫으니까
묻다 (chôn) : 묻어요, 묻어서, 묻으니까

3. Bất quy tắc ㄹ
– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ
– Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ
Ví dụ:
– 살다 (Sống) : 살다 + 으세요 -> 사세요
– 길다 (Dài) : 길다 + 네요 -> 기네요
– 알다 (Biết) : 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
– 멀다 (Xa) : 멀다 + 으까요? -> 멀까요?

4. Bất quy tắc 르
Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.
TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
– 모르다 (không biết) : 모르다 + 아요 -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh) : 빠르다 + 아서 -> 빨라서
– 고르다 (chọn) : 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다

TH2: – Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước
Ví dụ:
– 부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.
– 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
– 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.

5. Bất quy tắc 으

TH1: Đối với A/V có nguyên âm liền trc âm “으” là âm “ㅏ,ㅗ” => Bỏ ㅡ, rồi + 아요.

바쁘다 ( bận rộn ) => 바빠요
고프다 ( đói ) => 고파요
나쁘다 ( xấu ) => 나빠서
아프다 ( đau ) => 아파요

TH2Đối với A/V có nguyên âm liền trc âm “으” ko phải là âm “ㅏ,ㅗ” => Bỏ ㅡ, rồi + 어요.
쓰다 ( viết ) => 써요:
예쁘다 ( đẹp ) => 예뻐요
기쁘다 ( vui ) => 기뻐요
크다 (to, lớn) => 커서
슬프다 (buồn) => 슬퍼서

6. Bất quy tắc ㅅ
Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ
Ví dụ:
짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…

7. Bất quy tắc ㅎ
Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.
TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ
Ví dụ:
빨갛다 (đỏ) : 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
그렇다 (như thế) : 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , ” 얘”
Ví dụ:
어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?
이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?

– 파랗다 (xanh) : 파랗다 + 아요 -> 파래요
– 노랗다 (vàng) : 노랗다 + 아요 -> 노래요
– 까맣다 (đen) : 까맣다 + 아요 -> 까매요
– 하얗다 (trắng) : 하얗다 + 아요 -> 하얘요

Xem thêm:
100 Ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp