Biểu hiện của địa hình chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa là gì

BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

a. Tính chất nhiệt đới

- Biểu hiện:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

+ Tổng nhiệt hoạt động: 8000 - 10000 oC

+ Tổng bức xạ lớn: 140 - 160 kcal/cm2

+ Cân bằng bức xạ: > 75 kcal/cm2.

+ Số giờ nắng: 1400 - 3000 h/năm.

- Nguyên nhân

+ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nơi có 2 lần Măt trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn  → năng lượng bức xạ lớn.

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Biểu hiện

+  Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.

+ Độ ẩm không khí cao trên 80%

+ Cân bằng ẩm luôn dương

- Nguyên nhân

+ Do vị trí nước ta nằm gần biển và trong khu vực gió mùa điển hình.

+ Tính chất bán đảo và tính chất hướng sườn của lãnh thổ Việt nam: lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài, biển bao bọc 3 mặt, đồi núi phân bố phía Tây, Bắc, đồng bằng phân bố phía Đông, Nam. Tạo điều kiện cho các khối khí biển dễ dàng lấn sâu vào đất liền mang theo hơi ẩm.

c. Gió mùa

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có gió tín phong hoạt động quanh năm, nhưng nước ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa

*Gió mùa mùa đông

- Biểu hiện

+ Từ tháng 11 đến tháng 4.

+ Thổi từ áp cao Xibia.

+ Hướng gió đông bắc - tây nam.

+ Tính chất: Lạnh khô.

+ Phạm vi ảnh hưởng từ dãy Bạch mã trở ra bắc.

+ Ảnh hưởng

  • Gây mùa đông cho miền Bắc; 2-3 tháng nhiệt độ < 18 độ C
  • Trời nhiều mây, ít nắng hay thay đổi.
  • Miền bắc nửa đầu mùa: lạnh khô, nửa cuối mùa: lạnh, ẩm có mưa phùn.

*Gió mùa mùa hạ

- Biểu hiện

+ Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10

+ Nguồn gốc: Đầu mùa thổi từ vịnh Ben gan ở Bắc Ấn Độ Dương, cuối mùa thổi từ Nam Bán Cầu [ tín phong Nam bán cầu vượt xích đạo]

+ Hướng gió: Tây nam- đông bắc

+Phạm vi: cả nước

+ Ảnh hưởng

  • Đầu mùa hạ gây mưa cho Tây Nguyên, Nam Bộ, gây phơn cho Duyên hải miền Trung, phía nam vùng núi Tây Bắc
  • Giữa và cuối hạ: gây mưa lớn cho 2 miền Nam, Bắc ; cùng bão và dải hội tụ nhiệt đới gây mưa tháng 9 cho Trung Bộ

* Chế độ phân mùa khí hậu

- Miền khí hậu phía bắc: mùa đông lạnh, mùa hạ nóng ẩm.

- Miền khí hậu phía nam: mùa mưa, mùa khô.

- Tây nguyên và Trung bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.

2. Các thành phần tự nhiên khác

a/ Địa hình

* Biểu hiện

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

* Nguyên nhân

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

- Địa hình có độ dốc lớn

- Nham thạch dễ bị phong hóa

b/ Sông ngòi, đất, sinh vật.

* Biểu hiện

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nứơc ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 km

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

- Chế độ nước theo mùa

*Nguyên nhân

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn

- Địa hình chia cắt mạnh

- Mưa theo mùa

c/ Đất

* Biểu hiện

- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

- Đất dễ bị suy thoái thoái hóa

* Nguyên nhân

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

- Quá trình feralit diễn ra mạnh

- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn

d/ Sinh vật

* Biểu hiện

- Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

- Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

* Nguyên nhân

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa

- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn

3/ Ảnh h­ưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

 a,Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định

 b,Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi

Để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.

- Khó khăn

+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác cḥu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán

+ Diễn biến bất thường của thời tiết như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Địa Lí 12 – Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa [tiếp theo] giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

– Địa hình nước ta có độ dốc lớn.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và có sự phân hóa theo mùa đẩy mạnh quá trình xâm thực ở đồi núi.

– Bề mặt bị mất lớp phủ thực vật làm quá trình xâm thực diễn ra nhanh chóng hơn.

– Tích cực: sự bồi tụ mở mang nhanh chóng ở các đồng bằng hạ lưu sông tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

– Tiêu cực: đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá.

– Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa địa hình bị xâm thực và cắt xẻ mạnh.

– Sông ngòi nhiều nước và giàu phù sa do có lượng mưa lớn và 60% từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, vật liệu xâm thực ở đồi núi bồi tụ về đồng bằng.

– Chế độ nước thay đổi theo mùa, mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô trùng với mùa cạn.

– Đặc tính: lớp vỏ phong hóa dày, có sự tích tụ ôxít sắt, nhôm tạo nên màu đỏ vàng; đất chua, dễ bị thoái hóa.

– Ảnh hưởng:

   + Thích hợp để trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và đồng cỏ cho chăn nuôi.

   + Đất nghèo dinh dưỡng nên trong quá trình trồng trọt cần phải cải tạo đất.

   + Đất dễ bị xói mòn nên cần có biện pháp thích hợp để bảo vệ đất.

a. Địa hình

– Quá trình xâm thực ở miền núi:

   + Trên sườn dốc, địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, trơ sỏi đá; xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở.

   + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.

   + Vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

– Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

   + Vật liệu xâm thực ở đồi núi được bồi tụ nhanh chóng ở các đồng bằng hạ lưu sông.

   + Mỗi năm đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long lấn ra biển vài chục đến gần trăm mét.

b. Sông ngòi

– Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360 con sông dài trên 10km

– Sông nhiều nước và giàu phù sa: 60% lượng nước từ ngoài lãnh thổ, tổng lượng phù sa hàng năm là 200 triệu tấn

– Chế độ nước theo mùa: mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô trùng với mùa cạn.

a. Đất

– Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày.

– Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan [Ca2+, Mg2+, K+] làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt [Fe2O3] và oxit nhôm [Al2O3] tạo ra màu đỏ vàng.

– Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.

b. Sinh vật và cảnh quan

– Thực vật:

   + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh.

   + Rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xa van, bụi gai nhiệt đới.

– Động vật

   + Thành phần các loại nhiệt đới chiếm ưu thế như họ Đậu, Vang, Dâu tằm.

   + Các chim thú nhiệt đới, nhiều nhất là công, tri, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai, hoẵng…

   + Ngoài ra, các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng cũng rất phong phú.

– Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

– Thuận lợi

   + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, nông – lâm kết hợp.

   + Hệ thống kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

– Khó khăn

   + Khí hậu diễn biến thất thường khó khăn cho canh tác, kế hoạch thời, nhiều sâu bệnh hại,..

   + Nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, bão,…

   + Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi, nghèo dinh dưỡng.

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

– Thuận lợi:

   + Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế như: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch…

   + Đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng…nhất là vào mùa khô.

   + Mùa khô tạo điều kiện thuận lợi cho thu hoạch và phơi sấy các sản phẩm nông nghiệp.

– Khó khăn:

   + Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.

   + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

   + Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.

   + Các hiện tượng thời tiết thất thường như dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng … cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.

   + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Video liên quan

Chủ Đề