Bờ bãi có nghĩa là gì

Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa , Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây

Bài 1

Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :

a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo HOÀNG LÊ

b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

THÉP MỚI 

Gợi ý:

- Từ ghép: là ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.

- Từ láy: phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần [hoặc cả âm đầu và vần] giống nhau.

Trả lời:

a. - Từ ghép: nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Từ láy: nô nức.

b. - Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

Bài 2

Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:

a] Ngay

b] Thẳng

c] Thật

Gợi ý:

Con suy nghĩ và tìm cách từ thích hợp theo yêu cầu đề bài.

Trả lời:

a. Ngay

- Từ ghép: Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.

- Từ láy: ngay ngắn

b. Thẳng

- Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính.

- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm, thẳng thừng.

c. Thật

- Từ ghép: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình.

- Từ láy: thật thà.

Loigiaihay.com

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . -Từ điển III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở - 2 HS thực hiện yêu cầu . + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , điểm nào ? Lấy ví dụ . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? - Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi . + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , … - Đọc các từ trên bảng . - Hai từ trên đều là từ phức . + Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau tạo thành ? + Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại nhau tạo thành ? - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ "truyện" : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . "Cổ" : có từ xa xưa , lâu đời . "Truyện cổ" : sáng tác văn học có từ thời cổ . + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo , se sẽ . · Thầm thì : lặp lại âm đầu th . · Cheo leo : lặp lại vần eo . · Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm · Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe . - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Hỏi : Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học giỏi… Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , … - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ nô nức b dẻo dai , vững chắc , thanh cao , mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , - Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? * Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép ,GV giải thích thêm : trong từ ghép , nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy . · Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa . sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . -Từ điển III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở - 2 HS thực hiện yêu cầu . + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , điểm nào ? Lấy ví dụ . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? - Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi . + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , … - Đọc các từ trên bảng . - Hai từ trên đều là từ phức . + Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau tạo thành ? + Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại nhau tạo thành ? - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ "truyện" : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . "Cổ" : có từ xa xưa , lâu đời . "Truyện cổ" : sáng tác văn học có từ thời cổ . + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo , se sẽ . · Thầm thì : lặp lại âm đầu th . · Cheo leo : lặp lại vần eo . · Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm · Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe . - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Hỏi : Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học giỏi… Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , … - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ nô nức b dẻo dai , vững chắc , thanh cao , mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , - Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? * Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép ,GV giải thích thêm : trong từ ghép , nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy . · Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa . sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu

Dịch Nghĩa bo bai - bờ bãi Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Một bờ hoặc một đường bờ là thuật ngữ để chỉ rìa đất ở rìa của một khối nước lớn, chẳng hạn như đại dương, biển hoặc hồ. Trong hải dương học vật lý, bờ là rìa rộng hơn được điều chỉnh về mặt địa chất do tác động của cơ thể của nước trong quá khứ và hiện tại, trong khi bãi biển nằm ở rìa bờ, đại diện cho vùng liên triều nơi có một.[1] Trái ngược với bờ biển, một bờ có thể giáp bất kỳ vùng nước nào, trong khi bờ biển phải giáp một đại dương; theo nghĩa đó, bờ biển là một loại bờ; Tuy nhiên, bờ biển thường dùng để chỉ một khu vực xa rộng hơn so với bờ, thường kéo dài dặm vào nội thất.

Bờ biển Grand Anse, Giáo xứ Saint George, Grenada, Tây Ấn

Bình minh trên bờ Jersey tại Spring Lake, New Jersey, US Bờ biển đá của Công viên tỉnh Taylor Head ở Bờ Đông, Nova Scotia, Canada Bờ tại công viên địa chất Heishijiao, Đại Liên, Trung Quốc Ảnh chụp từ trên cao của bờ biển tại Quần đảo Phi Phi, Thái Lan

Bờ biển bị ảnh hưởng bởi địa hình của cảnh quan xung quanh, cũng như do xói mòn do nước, như sóng. Thành phần địa chất của đá và đất quyết định loại bờ được tạo ra.

Riviera là một từ tiếng Ý có nghĩa là "bờ biển",[2][3][4] cuối cùng có nguồn gốc từ ripa trong tiếng Latin ["bờ sông"]. Nó được sử dụng như là một tên thích hợp cho bờ biển của Ligurian, dưới dạngriviera ligure, sau đó rút ngắn thành Riviera. Trong lịch sử, Ligurian Riviera kéo dài từ Capo Corvo [Punta Bianca] phía nam Genova, phía bắc và phía tây vào lãnh thổ của Pháp ngày nay chạy qua Monaco và đôi khi đến tận vùng Marseilles.[2][5][6] Bây giờ, nó được chia thành vùng bờ của Ý và vùng bờ của Pháp, mặc dù người Pháp sử dụng thuật ngữ "Riviera" để chỉ vùng đất nước Ý và gọi phần tiếng Pháp là "Côte Guyzur".[3]

Là kết quả của sự nổi tiếng của Ligurian Rivieras, thuật ngữ này được sử dụng bằng tiếng Anh để chỉ bất kỳ bờ biển nào, đặc biệt là một nơi có nắng, đa dạng về địa hình và phổ biến với khách du lịch.[2] Những nơi như vậy sử dụng thuật ngữ này bao gồm Bờ biển Úc ở Queensland và Bờ biển Thổ Nhĩ Kỳ dọc theo Biển Aegean.[3]

  • Khu vực ngoài khơi hoặc gian triều
  • Quy mô Ballantine
  • Con đường ven biển
  • Vùng bờ biển

  1. ^ Pickard, George L.; William J. Emery [1990]. Descriptive Physical Oceanography . Elsevier. tr. 7–8. ISBN 075062759X.
  2. ^ a b c “riviera”. Chambers Concise Dictionary. New Delhi: Allied Chambers. 2004. tr. 1045. ISBN 9788186062364.
  3. ^ a b c Kolb, Martina [2013]. Nietzsche, Freud, Benn, and the Azure Spell of Liguria. Toronto, Ontario: University of Toronto Press. tr. 30. ISBN 978-1-4426-4329-1.
  4. ^ The more common ones are puntellare and litorale.
  5. ^ Baughan, Rosa [1880]. Winter havens in the sunny South, a complete handbook to the Riviera. London: The Bazaar. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ Black, Charles B. [1887]. The Riviera, Or The Coast from Marseilles to Leghorn, Including Carrara, Lucca, Pisa, Pistoja and Florence . Edinburgh: Adam and Charles Black. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017.

  • Anders, FJ và Byrnes, MR [1991] Độ chính xác của tốc độ thay đổi đường bờ được xác định từ bản đồ và ảnh chụp từ trên không Shore và Beach, v. 59, no. 1, trang.   17 Cung26.
  • Anthony, Edward J. [2008] Các quy trình bờ và các ứng dụng môi trường Palaeoen của họ Elsevier, Amsterdam, ISBN 978-0-08-055886-8
  • Boaden, Patrick JS và Seed, Raymond [1985] Giới thiệu về Sinh thái học ven biển Blackie, Glasgow, ISBN 978-0-412-01021-7
  • Bothner, MH và Butman, Bradford. [2007] Các quá trình ảnh hưởng đến sự vận chuyển và số phận của các trầm tích bị ô nhiễm trong đại dương ven biển tại cảng Boston và Vịnh Massachusetts, Thông tư Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ 1302, trang.   một số8989.
  • Dean, RG [1991] Hồ sơ cân bằng bãi biển Các đặc điểm và ứng dụng của Tạp chí Nghiên cứu Duyên hải, câu 7, số. 1, trang.   53 kho84.
  • Komar, PD [1996] Ngân sách về trầm tích Littoral Các khái niệm và ứng dụng Bờ và bãi biển, câu 64, trang.   18 con26.
  • Meade, RH [1982] Nguồn, chìm và lưu trữ trầm tích sông trong hệ thống thoát nước Đại Tây Dương của Tạp chí Địa chất Hoa Kỳ, v. 90, trang.   235 con252.
  • Stauble, DK và Brumbaugh, RW [2003] Đánh giá về các bờ biển của quốc gia, Bờ biển Hoa Kỳ và Bãi biển v. 71, không. 3, trang.   11 trận18.
  • Stockdon, HF, Sallenger, AH, List, JH, và Holman, RA [2002] Ước tính vị trí đường bờ và thay đổi bằng cách sử dụng dữ liệu địa hình trên không trong Tạp chí Nghiên cứu Bờ biển, v. 18, no. 3, trang.   502 bóng513.
  • Thieler, ER, Pilkey, OH, Young, RS, Bush, DM và Chai, F. [2000] Việc sử dụng các mô hình toán học để dự đoán hành vi bãi biển cho kỹ thuật ven biển của Hoa Kỳ. Một bài phê bình phê bình Tạp chí Nghiên cứu ven biển, câu 16, Không. 1, trang.   48 con70.
  •   Phương tiện liên quan tới Shores tại Wikimedia Commons
  • “shore”. The American Heritage Dictionary of the English Language [ấn bản 4]. 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2009.
  • “shore”. Merriam-Webster Online. 2009.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bờ&oldid=64487705”

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề