C3h7 có bao nhiêu công thức cấu tạo

35.3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br. Bài 35.3 Trang 44 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.

Trả lời                 

C3H7Cl có 2 công thức cấu tạo.

                         

C3H80 có 3 công thức cấu tạo.

Quảng cáo

C4H9Br có 4 công thức cấu tạo. 

Học sinh

Em không biết đáp án bài này. Thầy cô giúp em với! Cả đáp án và lời giải chi tiết thầy cô nhé.

Gia sư QANDA - Thanh Lâm

Chương 5. HIĐROCACBON NO Bài 25 : Ankan Dãy đồng đẳng ankan hay parafin gổm các hiđrocacbon no mạch hở. Công thức chung: CnHín+2 [n > 1] Đống phân: do mạch c không phân nhánh và mạch c có nhánh. Ankan CnHin+z có gốc hóa trị I là ankyì c nH2 n+1 Tương ứng với propyl thi có 2 CTCT: CH3-CH2-CH2- : propyl CH3 - CH - : isopropyl I CH3 Danh pháp: Theo công thức phân tử: Vần đẩu gọi theo số nguyên tử c. 1C 2C 3C 4C 5C 6C 7C 8C 9C 10C met et prop but pent hex hept oct non dec Vẩn cuối là an. Thí dụ: C4H10: butan [4C] C7H16: heptan [7C] Theo công thức cấu tạo Theo danh pháp thông thường: Mạch c thẳng đọc theo tên hiđrocacbon Mạch c có 1 nhánh -CH3 ở c thứ 2 đọc iso- Mạch c có 2 nhánh -CH3 ở c thứ 2 đọc neo- P] Theo danh pháp hệ thống: Đánh số mạch c dài nhất sao cho tổng số các số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất Đọc số chì vị trí của nhánh + tên nhánh+ ankan đài nhất Thí dụ: Mạch dài nhất có 6C CH3-CH-CH2-CH2-CH3 I C2H5 Được viết lại: C2H5 - CH - CH2- CH2 - CH3 I CH3 1 2 3 4 5 6 Hay: CH3-CH2-CH-CH2-CH2-CH3 I CH3 Đọc là: 3 - metylhexan Hóa tính: Ankan là hiđrocacbon no nên hóa tính đặc trưng là phản ứng thế. Chú ý: Nguyên tử H liên kết với c bậc cao hơn dễ bị thế hơn. Ngoài ra ankan có phân tử khối nhỏ còn có phản ứng tách: CH3-CH3 5°xt°C-> CH2 = CH2 + H2 Ankan còn có thể bị phân cắt mạch: [còn gọi phản ứng cracking] để cho những ankan có mạch c ngắn hơn. < CtỈ4 + C3H6 C2H4 + C2H6 Cdds + Hí BÀI TẬP: Thế nào là hiđrocacbon no, ankan, xicloankan? Viết công thức phân tử của các hiđrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: -CHỉ, -C3H7, -CsHu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: Propan tác dụng với clo [theo ti lệ mol 1 : 1] khi chiếu sáng. Tách một phân tử hiđro từ phân tử propan. Đốt cháy hexan. Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây? Hiđrocacbon no có phản ứng thế. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên, c. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước. D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên. Hãy giải thích: Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu [gồm các ankan] gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường [trong thành phần cũng có các ankan] để làm đường giao thông. Không dùng nước để dập các đám cháy xàng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic. Công thức cấu tạo CH3- CH - CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? CH3 neopentan c. isobutan 2-metylpentan D. 1,1-đimetylbutan. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 [đktc]. Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây? C3H8 c. C5H12 C5H10 D. C4H10 ★ HƯỚNG DẲN GIẢI: a] Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn. b] Ankan hay paraíìn là hiđrocacbon no thuộc dãy đồng đẳng của CH4. Xicloankan là hiđrocacbon no có mạch vòng [một hoặc nhiều vòng]. CH4 tương ứng gốc metyl-CH3 GsHa tương ứng gốc propyl -C3H7 QHi4 tương ứng gốc hexyi -CsHi3 Phương trình hóa học: CH3 - CH2 - CH3 + Cl2 ánh sáng > CH3 - CH - CH3 + HC1 : 1 [mol] C1 CH3-CH2-CH3 —> CH2 = CH-CH3 + H2 19 „ t° QHu + o2 ——> 6CO2+ 7H2O 2 Do nguyên nhân cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiếu trong thiên nhiên. ChọnD a. Bình chứa xăng dẩu gồm các ankan thấp dễ cháy. Nhựa đường do ankan cao khó cháy. b. Xăng, dấu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên —> vẫn cháy. Vi vậy phải dùng cát hoặc co2 để dập lửa. Ữngvớitêngọi2-metylpentan. ChọnB. Phương trình hóa học: f3n + c_ CnHín+ỉ + 2 J nCO2 + [n + 1]H2O an a[l4n + 2] = 3,6 5,6 an = 22,4 = 0,25 ĐólàCsHu. ChọnC.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau:

-  CH3 ; -C3H7; -C6H13

Các câu hỏi tương tự


  • Toán lớp 11
  • Ngữ văn lớp 11
  • Tiếng Anh lớp 11

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13

Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn

Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử  C 3 H 8 Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan và clo khi chiếu sá để tạo ra  C 3 H 7 Cl.

Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C 4 H 10 .

a] Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.

b] Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.

c] Viết phương trình phản ứng thế với clo.

Câu 65: Tương ứng với công thức dơn gián nhất CH3 là các công thức phân tử A. C2H4, CaHs, CaH10, CaHs. B. CH. CH. CH, C. C5H12 , C5H10, C3H6, C2H4 D.C2H4 , C6H12 , C3H6 , C4H8

Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 [lấy ở đktc].

1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.

[Những dòng này chỉ để đủ kí tự để gắn cái ảnh kia thui, bạn đừng quan tâm nhé^^]

Last edited: 7 Tháng bảy 2019

Video liên quan

Chủ Đề