Các bài tập có lời giải nguyên lý kế toán năm 2024

Nguyên lý kế toán

Trang 1

Bài tập Nguyên Lý Kế Toán

Bài tập 75/475: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

- Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000.000 đồng(1000kg)

- Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng(1000kg)

- Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng(250 sản phẩm)

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

  1. Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ

2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng

tiền mặt là 1.200.000đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho

vật liệu phụ là 200.000đồng.

  1. Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
  1. Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đồng, ở bộ

phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh

nghiệp là 400.000đồng.

  1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định 19% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên

quan.

  1. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000đồng, bộ phận quản lý phân

xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là

44.000đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :

  1. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
  1. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng
  1. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng
  1. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp

đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp vaø xuaát kho theo phöông

phaùp bình quaân gia quyeàn

Tài liệu 4: Kết qủa kinh doanh trong kỳ:

  1. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đồng/sản phẩm, thuế GTGT

là 10%, khách hàng chưa thanh toán

  1. Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gởi

ngân hàng

Yêu cầu:

- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

Uploaded by

cuheomct3

0% found this document useful (1 vote)

16K views

42 pages

Copyright

© Attribution Non-Commercial (BY-NC)

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (1 vote)

16K views42 pages

LỜI GIẢI-Bài tập nguyên lý kế toán.

Uploaded by

cuheomct3

Jump to Page

You are on page 1of 42

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Các bài tập có lời giải nguyên lý kế toán năm 2024

Nguyên lý kế toán - Bài tập tổng hợp, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7. Ảnh group facebook

Các bài tập có lời giải nguyên lý kế toán năm 2024
Câu 1: Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất trong tháng 7/2017 của công ty HH như sau (Đơn vị: Triệu đồng) 1. Mua nguyên vật liệu chính với giá mua cả thuế VAT 10% là 33.000, biết 2/3 dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, còn lại nhập kho 2. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp: 7.600, nhân viên quản lí phân xưởng: 3.200 3. Trính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 4. Trích khấu hao TSCĐ trong thnsag dùng cho phân xưởng sản xuất là 5.800 5. Chi phí điện, nước đã trả bằng chuyển khaorn theo giá trên hóa đơn có thuế gtgt 10%, dùng cho phân xưởng sản xuất là 990 và 440 6. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm, không có SP dở dang đầu tháng và cuối tháng Yêu cầu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  2. Phản ánh vào TK các nghiệp vụ
  3. Giả sử nếu trong kì doanh nghiệp phát sinh thêm nghiệp vụ tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất là 10 triệu đồng và chênh lệch giữa sản phẩm sở dang đầu kì và cuối kì là 50 triệu đồng thì giá thành sẽ thay đổi như thế nào?

Giải

  1. Định khoản:

NV1: Nợ TK NVL: 1/3 x 30.000 = 10.000 Nợ TK Chi phí NVL SXTT: 20.000 Nợ TK Thuế gtgt đkt: 3.000 Có TK Phải trả người bán: 33.000 NV2: Nợ TK Chi phí NC TT: 7.600 Nợ TK Chi phí SXC: 3.200 Có TK Phải trả NLĐ: 10.800 NV3: Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 7.600 = 1.786 Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 3.200 = 752 Nợ TK Phải trả CNV: 10,5% * 10.800 = 1.134 Có TK BHXH: 25,5% * 10.800 = 2.754 Có TK BHYT: 4,5% * 10.800 = 486 Có TK BHTN: 2% * 10.800 = 216 Có TK KPCĐ: 2% * 10.800 = 216 NV4: Nợ TK Chi phí sxc: 5.800 Có TK Hao mòn TSCĐ: 5.800 NV5: Nợ TK Chi phí sxc: 900 + 400 = 1.300 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 130 Có TK TGNH: 1.430 NV6a: Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438 Có TK Chi phí NCTT: 7.600(2) + 1.786(3) = 9.386 Có TK Chi phí sxc: 3.200(2) + 752(3) + 5.800(4) + 1.300(5) = 11.052 Có TK Chi phí NVLsxtt: 20.000(1) NV6b: Nợ TK Thành phẩm: 40.438 Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438

  1. Nếu phát sinh thêm nghiệp vụ tiền ăn ca phải trả cho người lao động, ta có định khoản: Nợ TK Chi phí NCTT: 10 Có TK Phải trả NLĐ: 10 \>>Giá trị TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng 10 triệu Ta có: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kỳ = Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
  1. Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ
  2. Giá thành sản phẩm hoàn thành = 50 + 40.438 + 10 = 40.498 (triệu đồng)
  3. Giá thành sản phẩm hoàn thành tăng 60 triệu đồng

Câu 2.1: Công ty FORMULA kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa, buôn bán linh kiện ô tô, tính xe máy tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình trong tháng 8/201 8 như sau:

  1. Thanh lý một hệ thống Pa-lăng nâng hạ xe có nguyên giá 800.000, đã khấu hao 510.000. Khoản thu từ thanh lý 390.000 chưa có 10% thuế GTGT. Thời gian sử dụng ước tính 12 năm
  2. Mua về một hệ thống ray dẫn hướng có giá 400.000 từ Công ty B, gồm thuế GTGT 10% theo hình thức trao đổi có tỷ lệ KH 10%/năm. Đồng thời, bán một chiếc ô tô cũ đang sử dụng cho công ty B có nguyên giá 460.000, đã khấu hao hết 50%, giá thỏa thuận 250.000 đã có 10% GTGT, thời gian SD hữu ích 10 năm. Công ty khấu hao theo đường thẳng. Chênh lệch chưa bù trừ

Yêu cầu: Định khoản và tính khấu khao TSCD trong tháng 8/2018 biết khấu hao T7 là 45.000 Câu 2.2: Công ty FORMULA (từ câu 2.1) có tình hình SXKD khung xe máy trong T8/2018:

  1. Mua nguyên liệu chính (thép) 700.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản
  2. Cung cấp 520 khung xe máy cho công ty Apex với đơn giá 890 (chưa có thuế GTGT 10%), giá vốn 725/khung
  3. Mua nguyên liệu chính (thép) 280.000, chưa thuế GTGT 10%, xuất thẳng cho sản xuất
  4. Bán cho khách lẻ 2 khung xe máy giá 1.060 (chưa có thuế GTGT 10%), giá vốn 725/khung, khách đã chuyển khoản

Yêu cầu: Định khoản? Chỉ với số liệu T8/2018, công ty sẽ được nộp hay hoàn thuế GTGT? Câu 2.3: Công ty FORMULA (từ Câu 2.2) có thêm thông tin sau trong tháng 8/2018:

  1. Xuất nguyên vật liệu chính (thép) phục vụ sản xuất 500.000
  2. Xuất nguyên vật liệu phụ (sơn chống thấm, keo, …) phục vụ sản xuất 185.000
  3. Tiền lương công nhân trực tiếp SX 115.000, công nhân gián tiếp 48.000. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
  4. Chi phí chung phục vụ SX (đã gồm chi phí khấu hao) là 210.000

Yêu cầu: Tính giá trị khung xe biết không có giá trị dở dang ĐK, CK; hoàn thành 1.900 khung xe máy mới. Định khoản và lên sơ đồ chữ T? Câu 2.4: Thông tin bổ sung của công ty FORMUA (Câu 2.1, 2.2, 2.3) trong tháng 8/2018 như sau: Tổng chi phí lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 54.000, lương trả cho bộ phận quản lý 42.000. Các khoản trích theo lương đóng theo tỷ lệ quy định. Yêu cầu: Xác định KQKD trong T8/2018? Định khoản và lên sơ đồ chữ T nội dung XĐKQ?

Giải Câu 2.1:

  • Định khoản:

NV1a: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 510.000 Nợ TK Chi phí khác: 290.000 Có TK TSCĐ: 800.000 NV1b: Nợ TK Phải thu khách hàng: 429.000 Có TK Thu nhập khác: 390.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 39.000 NV2a: Nợ TK TSCĐ: 363.636,4 (= 400.000/1,1) Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 36.363,6 Có TK Phải trả người bán: 400.000 NV2b: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 230.000 Nợ TK Chi phí khác: 230.000 Có TK TSCĐ: 460.000 NV2c: Nợ TK Phải thu khách hàng: 250.000 Có TK Thu nhập khác: 250.000/1,1 = 227.272,7 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 22.727,3

  • Tính khấu hao TSCĐ trong tháng 8/2018:

Khấu hao trong tháng 8 = Khấu hao tháng 7 + Khấu hao tăng Tháng 8 - Khấu hao giảm Tháng 8 Khấu hao tăng Tháng 8 (nghiệp vụ mua) = 363.636,4 x 0,1/12 = 3.030,3 Khấu hao giảm Tháng 8 (nghiệp vụ bán) = 800.000/(12*12) + 460.000/(10x12) = 9.388,9 \>> Khấu hao trong tháng 8 = 45.000 + 3.030,3 - 9.388,9 = 38.641,4

Câu 2.2:

  • Định khoản:

NV1: Nợ TK NVL: 700.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 70.000 Có TK TGNH: 770.000 NV2a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 520*725 = 377.000 Có TK Thành phẩm: 377.000 NV2b: Nợ TK Phải thu khách hàng: 509.080 Có TK Doanh thu BH và CCDV: 520*890 = 462.800 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 46.280 NV3: Nợ TK CP NVL TT: 280.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 28.000 Có TK Phải trả người bán: 308.000 NV4a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 2*725 = 1.450 Có TK Thành phẩm: 1.450 NV4b: Nợ TK TGNH: 2.332 Có TK Doanh thu BH và CCDV: 2*1.060 = 2.120 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 212

  • Công ty phải nộp hay được hoàn thuế?

Thuế GTGT đầu vào = 36.363,6 + 70.000 + 28.000 = 134.363,6 Thuế GTGT đầu ra = 39.000 + 22.727,3 + 46.280 + 212 = 108.219,3 Thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu ra = 134.363,6 - 108.219,3 = 26.144,3 Số thuế GTGT được hoàn là 26.144,3

Câu 2.3:

  • Tổng giá thành:

Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì \= 280.000 + 500.000 + 185.000 + 115.000 + 48.000 + 27.025 + 11.280 + 210.000 = 1.376.305

  • Định khoản:

NV1: Nợ TK Chi phí NVL TT: 500.000 Có TK NVL: 500.000 NV2: Nợ TK Chi phí NVL TT: 185.000 Có TK NVL: 185.000 NV3a: Nợ TK Chi phí NC TT: 115.000 Nợ TK Chi phí SXC: 48.000 Có TK Phải trả NLĐ: 163.000 NV3b: Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 115.000 = 27.025 Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 48.000 = 11.280 Nợ TK Phải trả NLĐ: 10,5% * 163.000 = 17.115 Có TK BHXH: 25,5% * 163.000 = 41.565 Có TK BHYT: 4,5% * 163.000 = 7.335 Có TK BHTN: 2% * 163.000 = 3.260 Có TK KPCĐ: 2% * 163.000 = 3.260

  1. [Giải thích thêm, không hạch toán vì bài toán nói chung chi phí chung phục vụ sản xuất bao gồm cả chi phí khấu hao chúng ta không thể hạch toán tách riêng bao nhiêu từ khấu hao bao nhiêu từ dịch vụ ngoài, điều này có nghĩa bút toán này đã được hạch toán trước đó, chỉ mang tính chất cung cấp thông tin để phục vụ cho xác định giá thành sản phẩm]