Các bài tập tạo tiền của ngân hàng thương mại năm 2024

Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 1 ngân hàng thương mại N duy nhất. Ngân hàng trung ương cấp một khoản ký quỹ mới cho ngân hàng thương mại là 100,000 VND. Mức dự trữ bắt buộc là 10%. Ngân hàng thương mại lúc này cho người A vay 100,000 VND đó. Người A thực hiện mua bán một hàng hóa bất kỳ với người B. Số tiền 100,000 VND này bây giờ thuộc về người B. Người B sử dụng tiền đó ký quỹ vào ngân hàng N. Ngân hàng N lúc này cho một người C vay. Nhưng dự trữ bắt buộc là 10% nên ngân hàng giữ lại 10,000 VND. Người C được vay 90,000 VND. Người C sử dụng số tiền này mua máy móc của người D. Người D ký quỹ vào ngân hàng N 90,000 VND này. Ngân hàng giữ một khoảng dự trữ bắt buộc là 9,000 VND và cho người E 81.000. Quy trình này cứ thế tiếp diễn trên nền kinh tế này với các giả định cho trước. Số tiền cuối cùng lưu thông trong nền kinh tế là bao nhiêu với khoảng dự trữ 100,000 VND ngân hàng trung ương đưa ra ban đầu.

Mô hình này có thể được đơn giản hóa bằng công thức toán học sau:

Gọi

A là số tiền ban đầu ngân hàng có

t là dự trữ bắt buộc

Tổng số tiền tạo ra:

A + A(1-t) + A(1-t)2 + A(1-t)3 +... +A(1-t)n -1

\= A x [1 + (1-t) + (1-t)2 + (1-t)3+ (1-t)n-1]

\= A x [1 - (1-t)n]/[1 – (1-t)] = A x[1 - (1-t)n]/t

Do 0 < 1-t < 1 => khi n tới vô cực (1-t)n tiến tới 0 => công thưc còn A/t

Vậy trong bài toán này, tổng số tiền lưu thông trên nền kinh tế lúc này là: 100,000/ 0.1 = 1,000,000 (VND)

Từ mô hình này có thể thấy được cách nền kinh tế tạo tiền như thế nào thông qua một mức tiền cơ sở ban đầu. Tuy nhiên, không phải lúc nào nền kinh tế cũng hoạt động như vậy. Việc quyết định nắm sử dụng tiền như thế nào, giữ tiền hoặc ký quỹ vào ngân hàng, của các cá nhân và tập thể trong xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng tiền lưu thông trên nền kinh tế. Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát tiền cơ sở ban đầu và mức ký quỹ bắt buộc. Tuy nhiên, ngân hàng trung ương không thể quyết định đến tổng lượng tiền lưu thông trên nền kinh tế bởi vì nó phụ thuộc vào tỷ lệ C/D (tỷ lệ lượng tiền nắm giữ trong dân chúng và lượng tiền ký quỹ trong ngân hàng). Ngoài ra việc thay đổi cung tiền trong nền kinh tế còn phụ thuộc vào việc thay đổi tỷ lệ R/D (tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lượng tiền ký quỹ trong ngân hàng). Tuy nhiên, việc thay đổi dự trữ bắt buộc không hoàn toàn tác động đến tổng cung tiền trên nền kinh tế.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

BÀI TẬP LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÓ LỜI GIẢI (ĐH NGÂN HÀNG TP.HCM) Bài 1: NHTM nhận khoản tiền gửi từ khách hàng là 1.500 triệu đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định là 5%, tỷ lệ dự trữ thừa là 10%, tỷ lệ cho vay và thanh toán bằng tiền mặt là 20%. Yêu cầu:

  1. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi.
  2. Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tạo tiền của NHTM vừa tính được. Cho biết NHTW có thể tác động làm tăng hệ số tạo tiền để tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế bằng cách nào? Lời giải:
  3. Bảng mở rộng tiền gửi ĐVT: triệu đồng Thế hệ NH 1 2 3

Tổng

Tiền gửi 1500 975 633,75

4285,71

DTBB r = 5%

75 48,75 31,69

Dự trữ thừa e = 10% 150 97,5 63,38

1500

Cho vay tiền mặt c = 20% 300 195 126,75

Cho vay chuyển khoản 975 633,75 411,94

2785,71

Chú ý:

Trong bảng mở rộng tiền gửi phải để dấu ba chấm () thể hiện việc tạo tiền còn tiếp diễn qua nhiều thế hệ ngân hàng.

Số 4285,71 tính theo công thức

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 3

  1. Ý nghĩa của hệ số tạo tiền: Với 1 đồng tiền gửi ban đầu, thông qua quá trình dự trữ, cho vay và chuyển khoản, hệ thống NHTM có khả năng tạo thêm 1,86 đồng bút tệ cho lưu thông. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó: số tiền DTBB của NHTM tại NHTW sẽ giảm nên vốn khả dụng sẵn sàng cho vay của NHTM tăng làm tăng khả năng cho vay của NHTM nên lượng bút tệ tạo thêm sẽ tăng cung tiền sẽ tăng. 3 điều kiện tạo tiền tối đa (phân tích bảng) Phân tích từng điều kiện: giả định e = 0% Cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản: c = 0% Cho vay qua nhiều thế hệ ngân hàng. Bài 2: NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 20.000 tỷ đồng tiền gửi có kỳ hạn và 10.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình cho vay được thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở thế hệ ngân hàng thứ 4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửi

có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10%. Yêu cầu:

  1. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi (giả định rằng tất cả các khoản thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn).
  2. Xác định hệ số mở rộng tiền gửi và hệ số tạo tiền của hệ thống NHTM. Lời giải: Thế hệ Tiền gửi DTBB Dự trữ Cho ngân vay TGKKH TGCKH r = 8% r \= thừa hàng e = 20% tiền 4% mặt c \= 10% 1 10.000 20.000 800 800 6000 3000 2 19400 0

1552 0 3880 1940 3 12028 0 962,24 0 2405,6 1202,8 4 7457,36 0 596,59 0 1491,47 0 Tổng 68885,36 4710,83 13777,07 6142,8

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Cho vay chuyển khoản

19400 12028 7457,36 0 38885,36

Page 4

HSTT = 2,3 1 = 1,3

NHTW sẽ tạo tiền tối đa khi nào và tối thiểu khi nào?

Tạo tiền tối đa: r + e + c = 100% Tạo tiền tối thiểu: với r = 5% r = 5% r = 5% r = 5%

e = 95% e=0 e + c = 95%

c=0 c = 95%

Bài 3: Trong nền kinh tế có các thông số sau:

Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi không kỳ hạn: 10% Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi có kỳ hạn: 5% Tiền mặt ngoài ngân hàng: 300 ngàn tỷ đồng Dự trữ thừa trong ngân hàng: 200 ngàn tỷ đồng Tiền gửi không kỳ hạn: 1.000 ngàn tỷ đồng Tiền gửi có kỳ hạn: 3.000 ngàn tỷ đồng

Yêu cầu:

  1. Xác định số nhân tiền theo phép đo M1
  2. Xác định số nhân tiền theo phép đo M2

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 5

Tóm tắt: rTGKKH = 10%

ER = 200

rTGCKH = 5%

D = 1000

M0 = 300

T = 3000 Lời giải:

a.

  1. Với c = 0,3 t=3 r = 0,1

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 6

Bài 4: Giả sử số nhân tiền (m) không đổi. Cung tiền (MS) sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

  1. NHTM đem gửi tiền ở NHTW.
  2. Chính phủ (KBNN) mang tiền đến gửi tại NHTM.
  3. Chính phủ (KBNN) mang tiền đến gửi tại NHTW. Lời giải: 1. Khi NHTM gửi tiền về NHTW thì lượng tiền này vẫn nằm trong lưu thông (thay vì để tiền tại kho quỹ của mình, NHTM gửi tiền tại NHTW) cho nên cung tiền không thay đổi. 2. KBNN gửi tiền tại NHTM \=>

M0 (KBNN) R MB không đổi Vậy MS không đổi

3. KBNN gửi tiền tại NHTW \=> M0 (KBNN) \=> MB Vậy MS giảm Bài 5: Giả sử số nhân tiền tệ là m = 4 và không đổi. Cung tiền sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

  1. NHTM gửi 1.000 tỷ đồng tiền mặt vào NHTW.
  2. NHTW bán 2.000 tỷ đồng chứng khoán cho NHTM.
  3. NHTW bán 50 tỷ đồng chứng khoán cho nhà đầu tư, và nhà đầu tư thanh toán bằng tiền mặt.
  4. NHTW cho 4 NHTM vay tổng cộng là 2.000 tỷ đồng, đồng thời những người gửi tiền lại rút 1.000 tỷ đồng.
  5. NHTW cho NHTM vay 5.000 tỷ đồng, đồng thời NHTM dùng 3.000 tỷ đồng để mua trái phiếu kho bạc.
  6. NHTW mua 3.000 tỷ đồng chứng khoán từ công chúng và hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 7

Lời giải: 1. Khi NHTM gửi tiền về NHTW thì lượng tiền này vẫn nằm trong lưu thông (thay vì để tiền tại kho quỹ của mình, NHTM gửi tiền tại NHTW) cho nên cung tiền không thay đổi. 2. NHTW bán 2000 tỷ chứng khoán cho NHTM. \=> R 2000 tỷ \=> MB 2000 tỷ Vậy MS 8000 tỷ 3. NHTW bán 50 tỷ chứng khoán cho nhà đầu tư.

\=> M0 (công chúng) 50 tỷ \=> MB 50 tỷ Vậy MS 200 tỷ

  1. + NHTW cho NHTM vay 2000 tỷ R 2000 tỷ MB 2000 tỷ + Công chúng rút 1000 tỷ tại NHTM.

R 1000 tỷ đồng M0 1000 tỷ đồng (công chúng)

MB không đổi nên MB 2000 tỷ Vậy MS 8000 tỷ

  1. + NHTW cho NHTM vay 5000 tỷ. R 5000 tỷ MB 5000 tỷ Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 8

+ NHTM dùng 3000 tỷ mua trái phiếu kho bạc

R 3000 tỷ M0 (KBNN) 3000 tỷ

MB không đổi nên MB 5000 tỷ Vậy MS 20000 tỷ.

  1. + NHTW mua 3000 tỷ chứng khoán từ công chúng. M0 (công chúng) 3000 tỷ MB 3000 tỷ + NHTW hạ thấp tỉ lệ dự trữ bắt buộc r m và m > 4 (vì r m) Vậy MS nhiều hơn 12000 tỷ Bài 6: Cung tiền (MS) sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
  2. Công chúng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn.
  3. Chính phủ bán trái phiếu kho bạc. Lời giải:
  4. Theo phép đo M1: MS1 = M0 + D Khi công chúng chuyển từ tiền gửi KKH sang tiền gửi có KH => MS1 Theo phép đo M2: MS2 = M0 + D + T

TGKKH r cao hơn Tạo tiền ít hơn

TGCKH r thấp hơn Tạo tiền nhiều hơn

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 9

  1. TH1: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho công chúng.

M0 (KBNN) M0 (công chúng)

MB không đổi Vậy, MS không đổi TH2: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho NHTM

M0 (KBNN) R

MB không đổi Vậy, MS không đổi TH3: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho NHTW M0 (KBNN) MB Vậy, MS

Bài 7: Cho các số liệu sau: + Năm n: Tổng tiền mặt ngoài ngân hàng: 300.000 Tổng tiền mặt dự trữ trong ngân hàng: 100.000 (trong đó, DTBB là 45.000) Tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng: 900.000 + Năm n + 1: cầu tiền dự kiến là 1.500.000 Hãy xác định lượng giấy bạc ngân hàng mà NHTW cần điều chỉnh trong năm n+1.

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 10

Lời giải: Ta có:

MB = 300000 + 100000 = 400000

Hệ thống ngân hàng cần tăng 1 lượng cung tiền là 300000. Vậy NHTW cần phải phát hành 1 lượng tiền giấy là 100000. Bài 8:

  1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo M2.
  2. Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M2 kỳ trước là 100.000 tỷ đồng và số nhân tiền tệ là 4. Hãy xác định mức cung tiền tệ kỳ hiện tại và giải thích cách xác định, với các số liệu trong kỳ hiện tại giả định như sau:

NHTW mua 2.000 tỷ đồng tín phiếu kho bạc trên thị trường mở. Chính phủ bán 500 tỷ đồng tín phiếu kho bạc cho công chúng. NHTM hoàn trả tiền nợ vay NHTW 500 tỷ đồng. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,5 đơn vị. Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,8 đơn vị. Tỷ lệ dự trữ thừa tại các ngân hàng giảm làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,2 đơn vị. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 1,5 đơn vị.

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 11

Lời giải:

  1. Định nghĩa mức cung tiền tệ:(phần này tự chép định nghĩa)

Với: + Các nhân tố ảnh hưởng đến MS2 MB: MB MS2. Khi MB . MS2 . MB phụ thuộc vào:

c: c MS2 r: r MS2 e: e MS2 t: t MS2

Chú thích: : tăng : giảm

: đồng biến : nghịch biến

  1. Kỳ trước: MS2 = 100000 tỷ m2 = 4

Kỳ này: 1. NHTW mua 2000 tỷ tín phiếu kho bạc trên OMO MS = MB x m MB = M0 + R Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 12

M0 (công chúng) 2000 tỷ MB 2000 tỷ 2. Chính phủ bán 500 tỷ tín phiếu kho bạc cho công chúng \=>

M0 (KBNN) 500 tỷ M0 (công chúng) 500 tỷ MB không đổi

3. NHTM hoàn trả nợ vay 500 tỷ cho NHTW \=> R 500 tỷ \=> MB 500 tỷ 4. r => m2 0,5 đơn vị (vì r m2) 5. c => m2 0,8 đơn vị (vì c m2) 6. e => m2 0,2 đơn vị (vì e m2) 7. r => m2 1,5 đơn vị (vì r m2) Suy ra, trong kỳ này: m2 = m2 + m2 = 4 + (0,5 0,8 + 0,2 + 1,5) = 4,4 MB = MB + MB = 25000 + (2000 500) = 26500 MS2 = MB x m2 = 26500 x 4,4 = 116600 tỷ

Bài 9: Giả sử lý thuyết dự tính được chấp nhận khi giải thích cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính mức lãi suất cho các thời hạn từ 1 đến 5 và biểu diễn đường cong lãi suất trên đồ thị khi biết các mức lãi suất ngắn hạn dự tính như sau: 5%, 6%, 7%, 6%, 5%. Lời giải: Theo lý thuyết dự tính:

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 13

Với:

i(n) là .. i(t) là ..

Các lãi suất cần tính: i(1) = i1 = 5%/năm

Lãi suất (%/năm) 6.2 6 5.8 5.6 5.4 5.2 5 4.8 0

1

2

3

4

5

6

Kỳ hạn (năm)

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 14

Bài 10: Cho các số liệu về lãi suất như sau: Kỳ hạn của trái phiếu Lãi suất

1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

6%

7%

8%

9%

Trong trường hợp này, đường cong lãi suất có hình dáng như thế nào? Dựa

trên lý thuyết dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính lãi suất kỳ vọng cho 1 năm ở năm thứ 2, năm thứ 3 và năm thứ 4 so với thời điểm hiện tại. Lời giải: Lãi suất (%/năm) 10

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

0

1

2

3

4

5

Kỳ hạn (năm)

Đường cong lãi suất dốc lên. Theo lý thuyết dự tính:

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 15

Với:

i(n) là .. i(t) là ..

Các lãi suất cần tính: i1 = i(1) = 6%

- HẾT -

Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.

Page 16