Các bài toán về tỉ số phần trăm lớp 6 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

I. Tỉ số

  1. Tỉ số của hai số

Quảng cáo

Tỉ số của hai số $ a$ và $ b$ tùy ý $ \left[ {b \ne 0} \right]$ là thương của phép chia số $ a$ cho số $ b$ . Kí hiệu là $ a:b$ hoặc $ \dfrac{a}{b}$ .

Chú ý: Nếu tỉ số của $ a$ và $ b$ được viết dưới dạng $ \dfrac{a}{b}$ thì ta cũng gọi $ a$ là tử số và $ b$ là mẫu số.

Ví dụ:

Tỉ số của $ - 5$ và $ 7$ là: $ \dfrac{{ - 5}}{7}$ .

  1. Tỉ số của hai đại lượng

Tỉ số của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Nhận xét:

Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia.

Chú ý:

- Phân số $ \dfrac{a}{b}$ thì cả $ a$ và $ b$ phải là các số nguyên.

- Tỉ số $ \dfrac{a}{b}$ thì $ a$ và $ b$ có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

Ví dụ:

Tỉ số chiều dài hai đoạn thẳng $ AB = 1,5\,\,\,cm$ và $ CD = \dfrac{1}{3}\,cm$ là: $ 1,5:\dfrac{1}{3}$ .

II. Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm của a và b là $ \dfrac{a}{b}.100\% $ .

Ví dụ:

  1. Tỉ số phần trăm của $ 3$ và $ 6$ là:

$ \dfrac{{3.100}}{6}\% = \dfrac{{300}}{6}\% = 50\% .$

  1. Tỉ số phần trăm của $ - 2,3$ và $ 10$ là: $ \dfrac{{ - 2,3.100}}{{10}}\% = - 23\% $

Chú ý: Tỉ số $ \dfrac{{a.100}}{b}$ không nhất thiết là số nguyên.

III. Tìm giá trị phần trăm của một số

Muốn tìm giá trị $a\% $ của số b, ta tính: $b.\,a\% = b.\dfrac{a}{{100}}$

Ví dụ:

$99,99\% $ của $3,75$ là: $3,75.\dfrac{{99,99}}{{100}} = 3,749625$

IV. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Muốn tìm mốt số khi biết $m\% $ của số đó là $b$, ta tính: $b:\dfrac{m}{{100}}$

Ví dụ:

Số có giá trị $2,5\% $ bằng $200$ là số: $200:\dfrac{{2,5}}{{100}} = 8\,000$

CÁC DẠNG TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. Tính tỉ số của hai số

Để tính tỉ số của hai số ta tính $ a:b$ hoặc $ \dfrac{a}{b}$ $ \left[ {b \ne 0} \right]$

II. Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:

Bước 1. Viết tỉ số $ \dfrac{a}{b}$

Bước 2. Tính số $ \dfrac{{a.100}}{b}$ và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.

III. Viết các số thập phân, phân số dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại

- Viết một số a dưới dạng dùng kí hiệu %: \[a = \dfrac{{a.100}}{{100}} = [100.a]\% \]

- Viết \[a\% \] dưới dạng phân số: \[a\% = \dfrac{a}{{100}}\]

- Đổi số thập phân ra phân số: \[\overline {a,bc} = \dfrac{{\overline {abc} }}{{100}} = \overline {abc} \% ;\,\,\,\,\,\overline {a,{b_1}{b_2}...{b_n}} = \dfrac{{a{b_1}{b_2}...{b_n}}}{{{{10}^n}}}\]

- Một phân số tối giản có mẫu số chỉ có ước số nguyên tố là 2 hoặc 5 thì có thể viết dưới dạng số thập phân [hữu hạn].

Tài liệu gồm 10 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6.

PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tỉ số của hai đại lượng. Tìm tỉ số của a và b là a b. Dạng 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b: Bước 1: Viết tỉ số a b. Bước 2: Tính số a 100 b và viết thêm % vào bên phải số vừa tìm được. Cách tính a 100 b: Cách 1: Lấy a chia b rồi nhân với 100. Cách 2: Lấy a nhân 100 b rồi chia b. Vậy tỉ số phần trăm của hai số a và b là: 100 a b %. Dạng 3. Bài toán thực tế. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a và b [cùng loại và cùng đơn vị đo] là tỉ số phần trăm của hai đại lượng đó [C%]. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước: tìm m% của số a là: 100 m a. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó: tìm một số khi biết m% của số đó là b như sau: b 100 m. Trong thực tế: tính phần trăm học sinh khá, giỏi … Tính lãi suất tín dụng, thành phần các chất trong dược phẩm, hóa học … Tính giảm giá, lợi nhuận, thua lỗ …. Từ tỉ lệ bản đồ, bản vẽ tính được thực tế: Muốn tìm tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ ta tìm tỉ số khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên bản vẽ hoặc bản đồ và khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.

File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG

  • Tài Liệu Toán 6

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Chủ Đề