Các chất thuốc dãy đồng đẳng của axit amino axetic có công thức phân từ là

Đáp án:

H2N-CH2-CH2-COOH; H2N-CH[CH3]-COOH

Giải thích các bước giải:

 Đồng đẳng của axit amino axetic có dạng CnH2n+1O2N

CnH2n+1O2N + [1,5n-0,75]O2 -> nCO2 + [n+0,5]H2O + 1/2N2

Ta có: nCO2 : nH2O=n:[n+0,5]=6:7 -> n=3

CTPT của X là C3H7O2N

-> CTCT là H2N-CH2-CH2-COOH; H2N-CH[CH3]-COOH

Glycin hay glycin [kí hiệu là Gly hoặc G] là amino acid có một nguyên tử hydro. Nó là amino acid đơn giản nhất. Công thức hoá học của glycin là NH2-CH2-COOH hoặc C2H5NO2 với khối lượng phân tử là 75,067 g/mol. Glycin là một trong những amino acid proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

Glycin[1]

Danh pháp IUPACamino acidoaxetic
GlycinTên hệ thốngamino acidoetanoicTên khácAminoacetic acid
GlycocolNhận dạngViết tắtGly, GSố CAS56-40-6PubChem750Ngân hàng dược phẩmDB00145KEGGD00011ChEBI15428Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • C[C[=O]O]N

InChI

đầy đủ

  • 1/C2H5NO2/c3-1-2[4]5/h1,3H2,[H,4,5]

Thuộc tínhKhối lượng mol75,07 g/molBề ngoàichất rắn màu trắngKhối lượng riêng1,607 g/cm³Điểm nóng chảy 233 °C [506 K; 451 °F] [decomposition]Điểm sôi Độ hòa tan trong nước24,99 g/100 mL [25 °C][2]Độ hòa tanhòa tan trong pyridine
sparingly hòa tan trong ethanol
không hòa tan trong etherĐộ axit [pKa]2,34 [carboxyl], 9,6 [amino][3]MagSus-40,3·10−6 cm³/molDược lý họcCác nguy hiểmLD502600 mg/kg [mouse, oral]

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Y kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Glycin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang. Nó lần đầu tiên được phân lập từ gelatin vào năm 1820. Tên này đến từ Hy Lạp cổ đại γλυκύς "vị ngọt" [cũng liên quan đến tiền tố glyco và gluco, như trong glycoprotein và glucose]. Nó chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng. Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh. Glycin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào.

Glycin đã được Henri Braconnot phát hiện năm 1820, người đã đun sôi một vật thể ướp với axit sulfuric. Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amonia:

ClCH2COOH + 2 NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl

Khoảng 15 triệu kg được sản xuất hàng năm theo cách này. Ở Hoa Kỳ và Nhật Bản, glycin được sản xuất thông qua quá trình tổng hợp amino acid Strecker.

Có hai nhà máy sản xuất glycin ở Hoa Kỳ: Chattem Chemicals, Inc., một công ty con của Sun Pharmaceutical ở Mumbai, và GEO Specialty Chemicals, Inc. mua các cơ sở sản xuất glycin và naphthalene sulfonate của Hampshire Chemical Corp., một công ty con của Dow Chemical.

  1. ^ Bản mẫu:Merck11th.
  2. ^ “Solubilities and densities”. Prowl.rockefeller.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ Dawson, R.M.C., et al., Data for Biochemical Research, Oxford, Clarendon Press, 1959.

  • Glyxin trên Pubchem
  • Glyxin trên Webmd

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Glycin&oldid=68479514”

15:04:5319/03/2019

Vậy tính chất hoá học cụ thể của amino axit là gì? Amino axit có công thức cấu tạo như thế nào, được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong đời sống thực tế? chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Amino Axit - Định nghĩa, Cấu tạo, danh pháp

1. Amino Axit là gì?

- Amino axit là là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino [NH2] và nhóm cacboxyl [COOH].

- Công thức chung của amino axit

 Ví dụ:  

 ;  
 ; 

⇒ Amino axit đơn giản nhất là: H2N-COOH

2. Công thức cấu tạo của Amino axit

- Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực 

- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

  

 

3. Cách gọi tên amino axit - danh pháp

a] Tên thay thế:

 Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

 Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH[NH2]–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b] Tên bán hệ thống:

 Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp [α, β, γ, δ, ε, ω] + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

 Ví dụ: CH3–CH[NH2]–COOH : axit α-aminopropionic

 H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic

 H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c] Tên thông thường:

- Các amino axit thiên nhiên [α-amino axit] đều có tên thường.

 Ví dụ:  NH2-CH2-COOH : Axit aminoaxetic tên thường là glixin hay glicocol]

  CH3-CH[NH2]-COOH : Axit aminopropionic [alanin]

  HOOC-CH2-CH2-CH[NH2]-COOH : Axit α-aminoglutaric [axit glutamic]

  [CH3]2CHCH[NH2]COOH : Axit α-aminoisovaleric [valin]

  NH2[CH2]4CH[NH2]COOH : Axit α,ε-điaminocaproic [Lysin]

  HO-C6H4-CH2-CH[NH2]-COOH : Axit α-amino-β [p-hidroxiphenyl] propanoic [tyrosin]

II. Tính chất vật lý của Amino Axit

- Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.

- Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

  

 
 

       dạng phân tử                    dạng ion lưỡng cực

III. Tính chất hoá học của Amino Axit

1. Sự phân li trong dung dịch

- Sự phân ly trong dung dịch tạo ion lưỡng cực

  H2N-CH2-COOH 

H3N+-CH­2-COO-

2. Aminoaxit có tính lưỡng tính

a] Tính axit của amino axit [amino axit + NaOH hoặc amino axit + KOH]

- Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:                          

  NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

* Chú ý: để giải bài tập amino axit các em chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

b. Tính bazơ của amino axit [amino axit + HCl hoặc amino axit + H2SO4]

- Amino axit tác dụng với axit mạnh tạo muối. 

 NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3 - CH2 - COOH

 NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3 - CH2 - COOH

* Chú ý: sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng khi giải bài tập.

3. Phản ứng trùng ngưng của amino axit

  nNH2-CH2-COOH → [- NH-CH2-CO-]n + nH2O [H+]

- Phản ứng trùng ngưng của 6-aminohexanoic [axit ε-aminocaproic] hoặc axit 7-aminoheptanoic [axit ω-aminoenantoic] với xác tác tạo thành polime thuộc loại poliamit.

- Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; nn polipeptit chứa n gốc aminoaxit.

4. Amino axit tác dụng với HNO2 [phản ứng của nhóm NH2]

  HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

5. Amino axit phản ứng este hoá [phản ứng este hoá nhóm COOH]

 NH2-CH2-COOH + ROH → NH2-CH2-COOR + H2O [khí HCl]

* Chú ý: Aminoaxit có làm đổi màu quỳ tím hay không tùy thuộc vào quan hệ giữa số nhóm COOH và số nhóm NH2 có trong phân tử amino axit:

+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → amino axit không làm đổi màu quỳ tím.

+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH > số nhóm NH2 → amino axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

+ Nếu phân tử amino axit có số nhóm COOH < số nhóm NH­2 → amino axit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

- Các phản ứng do muối của amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.

  NH2-CH2-COOK + 2HCl → NH3Cl-CH2-COOH + KCl

  NH­3Cl-CH2-COOH + 2KOH → NH2-CH2-COOK + KCl + H2O

IV. Điều chế và ứng dụng của Amino Axit

1. Phương pháp điều chế Amino axit

- Thủy phân protit:

  [-NH-CH2-CO-]n + nH2O → nNH2-CH2-COOH

2. Ứng dụng của Amino axit

- Amino axit thiên nhiên [hầu hết là α - amino axit] là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn [gọi là mì chính hay bột ngọt]; axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

- Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7.

V. Bài tập Amino Axit

Bài 1 trang 48 SGK hoá 12: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

 A. 3.   B. 4.   C. 5.   D. 6.

* Lời giải Bài 1 trang 48 SGK hoá 12:

- Đáp án: C. 5

- Các đồng phân cấu tạo của C4H9NO2

 1.

 2.

 3.

 4.

 5.

Bài 2 trang 48 SGK hóa 12: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2

Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH.   B. HCl.   C. CH3OH/HCl.   D. Quỳ tím.

* Lời giải Bài 2 trang 48 SGK hóa 12: 

- Đáp án: D. Quỳ tím.

- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH

Bài 3 trang 48 SGK hóa 12: Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

* Lời giải Bài 3 trang 48 SGK hóa 12:

- Theo bài ra, ta có: %mO = 100% - [%mC - %mH - %mN] = 100% - [40,45% - 7,86% - 15,73%] = 35,96%

- Gọi công thức tổng quát của X là: CxHyOzNt

⇒ Ta có tỉ lệ: 

⇔ x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1

⇒ Công thức đơn giản : [C3H7O2N]n.

- Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên công thức phân tử C3H7O2N

⇒ Công thức cấu tạo CH3-CH[NH2]-COOH Axit α-aminopropinoic [alanin]

Bài 4 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.

* Lời giải Bài 4 trang 48 SGK hóa 12:

  CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O.

  CH3-CH[NH2]-COOH + H2SO4 → CH3-CH[NH3HSO4]-COOH .

  CH3-CH[NH2]-COOH + CH3OH → CH3-CH[NH2]-COOCH3 + H2O.

Bài 5 trang 48 SGK hóa 12: Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a] Axit 7 – aminoheptanoic

b] Axit 10- aminođecanoic

* Lời giải Bài 5 trang 48 SGK hóa 12:

- Axit 7-aminoheptanoic

 nH2N - CH2 - [CH2]5 - COOH 

 [-HN-CH2-[CH2]5-CO-]n

- Axit 10-aminođecanoic

 nH2N - CH2 - [CH2]8 - COOH 

 [-HN-CH2-[CH2]8-CO-]n

Bài 6 trang 48 SGK hóa 12: Este A được điều chế từ amino axit B [chỉ chứa C, H, N, O] và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2[đo ở đktc]. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.

* Lời giải Bài 6 trang 48 SGK hóa 12: 

- Theo bài ra, ta có: d[A/H2] = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 ⇒ MA = 44,5. 2 = 89 [g].

- Cũng theo bài ra, ta có có:

  

;

  

;

 

;

 

- Gọi công thức của A là CxHyOzNt, ta có tỉ lệ:

 

Video liên quan

Chủ Đề