Các công việc bán thời gian bằng tiếng Anh

Nghề nghiệp luôn là một trong những chủ đề yêu thích của giáo viên bởi nhiều lý do khác nhau. Thứ nhất, đây là chủ đề khá gần gũi. Thứ hai, đây là chủ đề giúp nhà trường và gia đình hiểu được mong muốn của học sinh. Bài viết này, Báo Song Ngữ sẽ chỉ bạn cách viết bài viết tiếng anh về việc làm, công việc bán thời gian lấy lòng thầy cô.

My parents are quite busy with their work so I often help them with housework.

[Bố mẹ tôi khá bận với công việc của mình nên tôi thường giúp họ làm những công việc nhà.]

The chores are not as difficult as I thought, but it requires patience. Every day, I help my parents clean the house and wash the dishes. Sometimes I give my mother a hand to cook rice and some food.

[Việc nhà không khó như tôi vẫn nghĩ nhưng nó đòi hỏi sự kiên trì. Hằng ngày, tôi giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa và rửa chén. Đôi lúc tôi sẽ phụ mẹ nấu cơm và một vài món ăn.]

Doing housework really helps me a lot. First, I feel more mature to be ready for college life and being away from my parents in the near future. Secondly, it helps me understand how difficult it is for my parents to work and take care of the family at the same time. Finally, it helps me and my family become closer.

[Làm việc nhà thực sự giúp tôi rất nhiều. Thứ nhất, tôi cảm thấy mình trưởng thành hơn để sẵn sàng cho cuộc sống đại học, xa nhà xa bố mẹ sau này. Thứ hai, nó giúp tôi hiểu được sự khó khăn của bố mẹ khi vừa đi làm, vừa phải chăm sóc cho đình. Cuối cùng, nó giúp gia đình gần gũi và gắn bó với nhau hơn.]

I have a passion for fashion and it is also a job that helps me earn some pocket money.

[Tôi có một niềm đam mê với thời trang và đó cũng là công việc giúp tôi kiếm được một chút tiền tiêu vặt.]

I often go to Youtube to see how to mix and match and choose suitable clothes for particular situations, so I also have a little bit of knowledge of fashion. To take advantage of my passion, I opened a small clothing store. Since I am still in school and do not have much experience, I can only sell to my friends and relatives.

[Tôi thường hay lên Youtube xem cách chọn quần áo sao cho đẹp và phù hợp với từng hoàn cảnh nên tôi cũng có chút kiến thức về thời trang. Vì muốn tận dụng được niềm đam mê của mình nên tôi đã mở một cửa hàng nhỏ kinh doanh quần áo. Vì còn đang đi học và chưa có nhiều kinh nghiệm nên tôi chỉ có thể bán cho bạn bè và họ hàng của mình.]

This work is really interesting. I can make money and fulfill my dreams. Besides, I don’t need to ask for money from my parents for pocket money. This makes me feel very happy and proud.

[Công việc này thực sự rất thú vị. Tôi vừa có thể kiếm tiền và vừa có thể thực hiện ước mơ của mình. Bên cạnh đó, tôi không cần phải xin tiền bố mẹ để tiêu vặt nữa. Điều này khiến tôi cảm thấy rất vui và tự hào.]

Realizing that I am good at Mathematics, I decided to be a math tutor as my part-time job.

[Nhận thấy bản thân mình học giỏi môn Toán nên tôi đã quyết định làm gia sư Toán như công việc bán thời gian của mình.]

I started teaching a neighbor friend. Three times a week, around 7:00 pm, I go to her house to teach. I often start the class by checking the previous lessons to know if she remembers those and re-explain to her what she doesn’t understand.

[Tôi bắt dạy cho một người bạn hàng xóm. Một tuần 3 buổi, vào khoảng 7h tối, tôi sẽ qua nhà bạn ấy để dạy. Tôi thường bắt đầu buổi học bằng việc kiểm tra bài cũ để biết được bạn ấy có nhớ bài hôm trước không và giảng lại cho bạn ấy những chỗ chưa hiểu.]

This job requires my patience and ability to deliver. There are a bit of difficulties but I find tutoring very interesting. When I give a lecture it is like I study it again. This helps me to remember it in the long term and be confident for the upcoming tests and college entrance exam.

[Công việc này đòi hỏi sự kiên trì và khả năng truyền đạt của tôi. Có một chút khó khăn nhưng tôi thấy làm gia sư rất thú vị. Khi tôi giảng bài cũng giống như tôi học lại một lần nữa. Điều này giúp tôi nhớ lâu hơn và tự tin hơn cho các bài kiểm tra và kì thi đại học sắp tới.]

Trên đây là những gợi ý của Báo Song Ngữ cho bài viết tiếng anh về việc làm, công việc bán thời gian. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy theo dõi và tham khảo thêm các bài viết khác của Báo Song Ngữ nhé.

XEM THÊM:

công việc bán thời gian , bạn

cho phép bạn làm việc bán thời gian

bạn thể làm việc bán thời gian

công việc bán thời gian , bạn phải

bạn khi làm việc bán thời gian

làm công việc bán thời gian

người làm việc bán thời gian

đang làm việc bán thời gian

đã làm việc bán thời gian

chỉ làm việc bán thời gian

tìm việc làm bán thời gian

Video liên quan

Chủ Đề