Cac lenh files trong linux

Lệnh

ls Documents/Books
1 dùng liệt kê danh sách các tập tin và thư mục là lệnh cơ bản trong Linux shell [Linux shell command]. Lệnh
ls Documents/Books
1 có nhiều đối số và tính năng như: sắp xếp thư mục và tập tin theo Ngày, Kích thước, có thể kiểm tra các tệp và thư mục ẩn, quyền, thông tin inode…

Cú pháp

ls [tùy_chọn] [file|dir]

Tùy chọn chính của lệnh

ls Documents/Books
1:

tùy_chọnMô tả
ls Documents/Books
4liệt kê tất cả các tệp bao gồm cả tệp ẩn bắt đầu bằng ‘.’
ls Documents/Books
5danh sách màu [=always/never/auto]
ls Documents/Books
6danh sách thư mục – với ‘ */’
ls Documents/Books
7liệt kê số chỉ mục inode của tập tin
ls Documents/Books
8danh sách với định dạng dài – hiển thị quyền
ls Documents/Books
9liệt kê định dạng dài bao gồm các tập tin ẩn
ls /home/user/Documents/Books
0danh sách định dạng dài với kích thước tệp có thể đọc được
ls /home/user/Documents/Books
1danh sách với định dạng dài với kích thước tập tin
ls /home/user/Documents/Books
2danh sách theo thứ tự ngược lại
ls /home/user/Documents/Books
3danh sách cây thư mục đệ quy
ls /home/user/Documents/Books
4danh sách với kích thước tập tin
ls /home/user/Documents/Books
5sắp xếp theo kích thước tập tin
ls /home/user/Documents/Books
6sắp xếp theo
ls /home/user/Documents/Books
7
ls /home/user/Documents/Books
8sắp xếp theo phần mở rộng của tập tin

Ví dụ:

Danh sách tập tin và thư mục của thư mục

ls /home/user/Documents/Books
9 với đường dẫn tương đối:

ls Documents/Books

Danh sách tập tin và thư mục của thư mục

ls /
0 với đường dẫn tuyệt đối.

ls /home/user/Documents/Books

Danh sách tập tin và thư mục của thư mục gốc:

ls /

Danh sách tập tin và thư mục của thư mục cha:

ls ..

Danh sách tập tin và thư mục của

ls /
1:

ls ~

Danh sách với định dạng dài:

ls -l

Hiển thị các file ẩn:

ls -a

Danh sách với định dạng dài và file ẩn:

ls -la

Chỉ liệt kê các tệp

ls /
2

ls *.txt

Chỉ liệt kê các thư mục:

ls Documents/Books
0

Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú pháp của câu lệnh.

Các câu lệnh kiểm tra thông tin hệ thống [system information] trong LinuxLệnh LinuxMô tảcat /proc/cpuinfoKiểm tra thông tin CPU [số core]cat /proc/meminfoKiểm tra thông tin về RAM đang sử dụngcat /proc/versionKiểm tra phiên bản của Kernel Linuxcat /proc/ioportsXem thông tin port I/Ocat /etc/redhat-releaseKiểm tra phiên bản Centosuname -aKiểm tra các thông tin về Kernelfree -mKiểm tra dung lượng RAM còn trốnginit 0Tắt máy [tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0]df -hHiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file được lưu hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống.du -shKiểm tra dung lượng thư mục hiện tạidu  -ahHiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tạidu -h –max-depth=1Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 [ngay trong thư mục hiện tại]dfKiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩalspciXem thông tin mainboard   /sbin/ifconfig Xem các địa chỉ IP của máyhostnameXem tên máy [hostname]finger user@serverThu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thốngarchKiểm tra kiến trúc của máy [architech]cat /proc/swapsKiểm tra thông tin SWAP của máy [tương tự như virtual RAM của Windows]last rebootXem lịch sử reboot máy

Các lệnh shutdown, restart… trong Linux

Lệnh LinuxMô tảlogoutKết thúc session [phiên làm việc] hiện tạirebootKhởi động lại máyshutdown -r nowKhởi động lại máy [tương đương với lệnh reboot]shutdown -h nowTắt máy [ngay lập tức]shutdown -h 9:30Hẹn giờ tắt máy [schedule] vào lúc 9h30 [tính theo khung 24h]shutdown -cHủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó [các lệnh tắt máy theo schedule]telinit 0Tắt máy [tương đương lệnh shutdown -h now]init 0Tắt máy [tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0]exitThoát khỏi terminalhaltTắt máy [tương tự shutdown]sleepCho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian [ngủ – tương tự Windows]

Các lệnh về quản lý user trong Linux

Lệnh LinuxMô tảpasswdĐổi mật khẩu [standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user]pwckKiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password [/etc/passwd]useraddTạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1userdelXóa UserusermodThay đổi thông tin user [group, name…]groupaddTạo một nhóm user mớigroupdelXóa nhóm usergroupmodThay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name”  “new name”who /wHiển thị những user đang đăng nhập hệ thốngunameHiển thị tên của hệ thống [host]idHiển thị user ID [Chỉ danh của user]lognameHiển thị tên user đang loginsuCho phép đăng nhập với tên user khác [tương tự secondary logon của Windows]groupsHiển thị nhóm của user hiện tại#vi /etc/passwdXem danh sách user#vi /etc/groupXem danh sách nhóm [group]chmod [tên file=””][/tên]Thay đổi quyền cho file/thư mục [chỉ user sở hữu file mới thực hiện được]chown user [tên file=””][/tên]Thay đổi chủ sở hữu file/thư mụcchgrp group [file][/file]Thay đổi group sở hữu file/thư mục

Các lệnh Quản lý services và process trong Linux

Lệnh LinuxMô tảtopLệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thốngps –u usernameKiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất địnhps –U rootKiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thốngps –AKiểm tra mọi process trong hệ thốngSsKiểm tra socket đang kết nốiss –lHiển thị các cổng đang mởw usernameKiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạyvmstat3Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong LinuxpsHiển thị các chương trình hiện đang chạyuptimeHiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâurpmKiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpmyumCài đặt các ứng dụng đóng gói [giống rpm]wgetTải các ứng dụng từ một website vềshChạy một ứng dụng có đuôi .shStartxKhởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminalyum update -yUpdate Linux [CentOS]stop/start/restartDừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld startkillDừng proccess [thường dùng khi process bị treo]. Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo rakill PID hoặc %jobNgừng một process bằng số PID [Process Identification Number] hoặc số công việcpstreeHiển thị tất cả các process dưới dạng câyservice –status-allKiểm tra tất cả các service và tình trạng của nówhereis mysqlHiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặtservice –status-all | grep abcXem tình trạng của process abckill -9 PIDBắt buộc đóng một process IDkill -1 PIDBắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó

Một số lệnh hữu ích khác trong Linux

Lệnh LinuxMô tảclearXoá trắng cửa sổ dòng lệnhhwclockFix lịch của BIOScalXem lịch hệ thốngdateXem lịch ngày, giờ hệ thốngdate –s “1 JAN 2018 15:29:00”Đặt ngày giờ hệ thống theo stringdate +%Y%m%d -s “20180101″Đặt ngày hệ thống [không thay đổi giờ]date +%T -s “00:29:00″Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

Các câu lệnh xem thông tin file và thư mục

Lệnh LinuxMô tảlsLấy danh sách tất cả các file và folder trong thư mục hiện hànhls tenthumucLiệt kê nội dung bên trong một thư mụcls -lNhư trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật..ls -aLiệt kê tất cả các file ẩnpwdXuất đường dẫn của folder đang làm việccdThay đổi folder làm việc đến một folder mới [tương tự như trong DOS]dfKiểm tra disk space

Lệnh nén và giải nén trong Linux 

Lệnh LinuxMô tảtar -cvfNén file/thư mục sang định dạng .tartar -xvfGiải nén file targzipChuyển file .tar sang .tar.gzgunzipChuyển file .tar.gz về .tartar -xzfGiải nén file .tar.gz, ví dụ:  tar -xvf archive.tartar -zxvfGiải nén file .tar.bz2tar -jxvfGiải nén file .tar.gz2unzipGiải nén file zip

Lệnh sao lưu và phục hồi database

Lệnh LinuxMô tảmysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] > [database.sql]Sao lưu database ra file .sqlmysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] | gzip -9 > [backupfile].sql.gzSao lưu database và nén lại dưới dạng .gz
mysql -u username -p[dbpass] [databasename] < [database].sql
Khôi phục database

Nếu bạn đang quá trình tìm hiểu về Linux có thể đăng ký trải nghiệm 7 ngày dùng thử sản phẩm Cloud VPS của HOSTVN

Chủ Đề