Cách đọc bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối lớp 8

Bảng tính tan là một trong những kiến thức cơ bản của môn hóa học nhưng lại rất quan trọng. Bởi bảng tính tan giúp bạn nhận biết được tính tan các chất trong nước như chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.

Bạn đang xem: Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối

Độ tan của một chất trong nướcBảng tính tan trong nước của các axit – muối – bazơCách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng1. Quy tắc rút gọn về tính tan

Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số axit, bazo, muối

Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..Bảng tính tan của Muối: Những muối natri, kali đều tan; muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không tan.

Độ tan của một chất trong nước

1. Độ tan là gì?

Độ tan [kí hiệu là S] của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

2. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.

Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Bảng tính tan của các chất

Bảng tính tan trong nước của các axit – muối – bazơ

Chú thích:

T: chất dễ tanI: chất ít tanK: chất không tan [ô màu xanh]B: chất bay hơi– : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ

Cách đọc bảng tính tan

Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit [hay OH-]. Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.

Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối

Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:

Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic n như H2SiO3, H4SiO4,…Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.

Cu[OH]2: kết tủa xanh lamFe[OH]2: kết tủa lục nhạtFe[OH]3: kết tủa nâu đỏMg[OH]2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dưAl[OH]3, Zn[OH]2, Pb[OH]2, Sn[OH]2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

Cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng

Trong quá trình học hoá, các bạn cần thực hành và làm nhiều bài tập để có thể dễ dàng nhớ về khả năng hòa tan cũng như điều kiện hoà tan của các hợp chất. Điều này sẽ giúp các bạn có thể hiểu sâu thêm về bản chất của các phản ứng hoá học và dễ dàng nhớ được độ tan của các chất thường gặp trong bảng tính tan.

Tuy nhiên, việc học thuộc bảng tính tan đầy đủ sẽ không phải là điều dễ dàng và thường xuyên bị nhầm lẫn. Dưới đây là 1 số phương pháp, cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng đã được nhiều bạn áp dụng thành công như sau:

1. Quy tắc rút gọn về tính tan

Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau:

a. Đối với muối

Các muối tan và không tan được tổng hợp cụ thể và chính xác. Tính tan của muối như sau:

Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.Muối gốc Silicat [SiO3], Sunfit [SO3], Cacbonat [CO3] hay Sunfua [S] đều sẽ không tan hoặc khó tan trong nước.Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.Muối gốc Sunfat [SO4] hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.

Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.

b. Đối với axit và bazoĐa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.

Xem thêm: Từ Điển Tiếng Việt " Biệt Ngữ Là Gì ? Định Nghĩa, Khái Niệm Biệt Ngữ Là Gì

Bazơ, những chú không tan:Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chìÍt tan là của canxiMagie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tanCũng như nitrat và “nàng” hữu cơMuốn nhớ thì phải làm thơ!Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I [IA], ta biết rồi,Những kim loại khác ta “moi” ra tìmPhotphat vào nước đứng im [trừ kim loại IA]Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:Bari, chì với S-rÍt tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thìBạc đành kết tủa, anh chì cố tan [giống Br- và I-]

Muối khác thì nhớ dễ dàng:Gốc SO3 chẳng tan chút nào! [trừ kim loại IA]Thế gốc S thì sao? [giống muối CO32-]Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tanTrừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Hy vọng với những thông tin về bảng tính tan hóa học mà chúng tôi vừa chia sẻ chi tiết phía trên có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn hóa của mình từ đó áp dụng vào làm các bài tập nhé

Học sinh học lớp 8 bắt đầu được làm quen với môn Hóa với các kiến thức cơ bản nhất như hóa trị, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tử khối và cả bảng tính tan của các chất hóa học. Khi các học sinh nắm vững được các kiến thức này mới học tốt được môn Hóa. Nếu bạn chưa nhớ được bảng tính tan thì cùng tham khảo bài viết sau đây.

Cách học bảng tính tan của một số chất trong nước hiệu quả

I. Bảng tính tan của các chất hóa học

* Bảng 1

* Bảng 2

II. Những điều cần biết về bảng tính tan

Theo như trong sách hóa học lớp 9, độ tan được hiểu là số gam chất đó hoàn tan trong 100 gam dung môi [thường là nước] để tạo ra dung dịch bão hòa trong nhiệt độ nhất định.

Nhiệt độ, dung môi ... được xem là các yếu tố ảnh hưởng tới độ tan của các chất. Ví dụ như bạn cho đường vào nước trong nhiệt độ cao hoặc bị tác động như khuấy sẽ tan nhanh hơn.

Bảng tính tan này là công cụ giúp bạn biết được độ tan, độ bay hơi, kết tủa, từ đó bạn làm bài tập dễ dàng hơn.

III. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan

Khi làm bài kiểm tra, bài thi hay thực hành ở phòng thí nghiệm, các bạn sẽ được mang bảng tín tan để tra cứu. Nhưng việc nhớ bảng tính tan này sẽ giúp bạn làm bài chủ động, nghiên cứu dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn.

Việc học thuộc kiến thức này được xem là khá khó, cần dành nhiều thời gian. Do đó, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn cách học thuộc bảng tính tan qua bài thơ hoặc rút gọn bảng tính tan hiệu quả sẽ giúp bạn hiểu, học thuộc và nhớ lâu hơn.

Tính tan của các muối và hydroxit

1. Rút gọn bảng tính tan

* Tính tan của muối

* Tính tan trong nước của axit

Chỉ có H2SiO3 là không tan, còn lại các axit đều có tính tan, bay hơi dễ dàng.

* Tính tan hóa học của bazơ

Các chất đều không tan trừ:

- Bazơ của kim loại kiềm như Li, K, Na đều hòa tan

- Bazơ của kim loại kiềm thổ như Ba, Ca đều ít tan

- Các hợp chất NH4OH tan

2. Tính tan của muối

Loại muối luôn hòa tan

Là muối Axetat [CH3COO]

Và muối Nitrat [NO3]

Bất kể kim loại nào

Những muối luôn hòa tan

Là Clorua, Sunfat [Cl; SO4]

Trừ bạc, chì clorua [AgCl; PbCl]

Bari, chì sunfat [BaCl2; PbCl2]

Những muối không hòa tan

Cacbonat; Photphat

Sunfua và Sunfit

Trừ Kiềm, Amoni......

Với bài thơ này, bạn thấy được tính tan của muối clorua và bảng tính tan của muối photphat là luôn hòa tan.

3. Bài thơ tính tan của các chất hóa học

Bazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì.

Ít tan là của Canxi

Magiê cũng chẳng điện ly dễ dàng

Muối kim loại I đều tan

Cũng như Nitrat và "nàng" hữu cơ

Muốn nhớ thì phải làm thơ!

Ta làm thì nghiệm bây giờ thử coi,

Kim Loại I, ta biết rồi,

Những kim loại khác ta "moi" ra tìm

Photphat vào nước "đứng im" [ Trừ kim loại I]

Sunphat một số "im lìm trơ trơ":

Bari, chì với S - r

Ít tan gồm bạc, "chàng khờ" Canxi,

Còn muối Clo - rua thì Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan [Giống muối Br, I]

Muối khác thì nhớ dễ dàng:

Gốc S O 3 chẳng tan chút nào! [ Trừ kim loại I]

Thế còn gốc S thì sao? [Giống muối cacbonat]

Nhôm không tồn tại chú nào cũng tan

Trừ đồng, thiếc, bạc mangan,

Thủy ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Đến đây thì đã đủ thi,

Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!

Các mẹo học trên đây đều là phương pháp bổ trợ trong việc học của bạn. Còn bạn vẫn cần dành nhiều thời gian, kiên trì học, làm bài tập nhiều để nhớ lâu hơn.

Với bảng tính tan của các chất hóa học mà Taimienphi.vn cập nhật ở trên đây, các em sẽ củng cố được kiến thức nền tảng cơ bản, làm bài tập hóa và học hóa dễ hơn, từ đó hứng thú hơn với môn học này.

Taimienphi.vn xin cập nhật bảng tính tan của các chất hóa học đầy đủ cũng như mẹo học thuộc bảng này trong bài viết sau đây giúp các bạn học dễ dàng các kiến thức cơ bản trong môn Hóa để học và làm hóa dễ dàng hơn, hứng thú khi học.

Soạn bài Cuốn sổ tay trang 118 - 119 SGK Tiếng Việt 3 Nhập công thức hóa học trong bảng tính Excel Tìm hiểu cú pháp và Selector trong CSS Học trực tuyến môn Hóa lớp 11 ngày 14/4/2020, Luyện tập Ankin Soạn bài Tập làm văn: Ghi chép sổ tay trang 130 SGK Tiếng Việt 3 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 3 Cách lập sổ Nhật ký chung trong Excel kế toán

Video liên quan

Chủ Đề