Cách phát âm ee

Phát âm tiếng Anh chuẩn là kỹ năng quan trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt cách phát âm /e/ và /æ/ [e bẹt] trong tiếng Anh.

Phát âm tiếng Anh chuẩn là kỹ năng quan trọng nhưng bị nhiều bạn bỏ qua, dẫn đến tình trạng phát âm sai hoặc không phân biệt được những âm gần giống nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt cách phát âm /e/ và /æ/ [e bẹt] trong tiếng Anh.



Sở dĩ /e/ và /æ/ [e bẹt] được xếp vào 1 cặp vì có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai âm này. Theo dõi video dưới đây của thầy David Holloway và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm.

Bước 1: Miệng mở tự nhiên

Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải

Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.

Chú ý: Vì đây là nguyên âm ngắn, bạn nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây. Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.

Practice some words


Tham khảo lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc hoặc mới bắt đầu tại: Học tiếng Anh


/æ/ [e bẹt] cũng là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này chính xác, bạn làm theo 3 bước sau:

Bước 1: Miệng mở rộng

Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.

Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây

Chú ý: Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên canh đó, khi phát âm âm /e/ miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra.

Practice some words

  • Bad choices make good stories

  • Have more than you show speak less than you show

  • Happiness is a journey

Xem thêm:

=>> Top 3 phần mềm phát âm tiếng Anh hay nhất hiện nay

=>> Những lỗi phát âm tiếng Anh của người Việt thường gặp nhất

=>> Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1


=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY


BỘ TÀI LIỆU PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Chúng ta thường nghe nói đến 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh mà quên đi kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng Anh là kỹ năng “PHÁT ÂM TIẾNG ANH”. Chính vì vậy, đề giúp các bạn nắm chắc cách phát âm, Trung tâm tiếng Anh Langmaster đã soạn ra bộ tài liệu tổng hợp tất tần tật về phát âm tiếng Anh.


Tham khảo: Tổng hợp bộ tài liệu về phát âm tiếng Anh


Bộ tài liệu gồm 23 bài. Mỗi bài học gồm 3 nội dung chính

  • Khẩu hình miệng khi phát âm

  • Một số từ đề luyện tập

Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment bên dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé!

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 4

  • Mô hình học 1-4, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

Bài viết khác

Học Tiếng Anh hiệu quả & tự tin giao tiếp với người bản sứ với các bài học phát âm cơ bản – tiền đề để nói Tiếng Anh chuẩn và làm tốt nhiều bài trắc nghiệm trong các kỳ thì chuyển cấp, tốt nghiệp PTTH, tuyển sinh vào CĐ/ĐH, IELTS….Hôm nay, English Mr Ban tiếp tục chia sẻ cùng bạn ” cách phát âm /e/ và /æ/- e bẹt trong Tiếng Anh cùng các dấu hiệu chính tả để nhận biết chúng trong thực tế

I. Cách phát âm nguyên âm /e/ cùng các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm nguyên âm /e/ chuẩn bản sứ Anh – Anh

  • /e/ là 1 nguyên âm ngắn
  • Môi trên và môi dưới mở rộng, lưỡi nằm thấp và đầu lưỡi chạm răng dưới.
  • Phát âm giống âm “e” trong Tiếng Việt nhưng ngắn và dứt khoát hơn

Ví dụ :

  • many /’meni/ : nhiều
  • friend /frend/ [n] : bạn bè
  • said /sed/ [v] : nói [ đọng từ dạng quá khứ của say
  • bread /bred/ [n] : bánh mỳ

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết /e/ trong thực tế

Dấu hiệu 1. E thường đọc là /e/ trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ E + 1 hoặc nhiều phụ âm [ trừ R] hoặc từ chứa E trong âm tiết nhấn trọng âm [ E+ phụ âm với từ nhiều âm tiêt]

Ví dụ :

  • check /ʃek/ [v] : kiểm tra
  • leg /leg/ [n] : chân
  • red /red/ [adj] : đỏ
  • debt /det/ [n] : nợ
  • shelf /ʃelf/ [n] : giá sách
  • letter /ˈletə[r]/ [n] : lá thư
  • member /ˈmembə[r]/ [n] : thành viên
  • tender /ˈtendə[r]/ [adj] : mềm mại
  • sentence /ˈsentəns/ [n] : câu
  • everyone /ˈevriwʌn/ [n] : mọi người

Dấu hiệu 2. Nhóm chữ “EA” đọc là /e/ trong từ chứa “EA”

Ví dụ :

  • bread/ bred/ [n] : bánh mỳ
  • head /hed/ [n] : cái đầu
  • thread /θred/ [n] : sợ chỉ
  • dead /ded/ [adj] : chết
  • lead /led/ [n] : chì # lead / li:d/ [v] : lãnh đạo
  • breath /breθ/ [n] : hơi thở # breathe /brð/ [v] : thở
  • measure /ˈmeʒə[r]/ [n] : sự đo lường
  • pleasure /ˈpleʒə[r]/ [n] : niềm vui
  • read /red/ [v] : đọc [ dạng qk của read /ri:d/]
  • health /helθ/ [n] : sức khỏe
  • weapon /ˈwepən/ [n] : vũ khí
  • wealth /welθ/ [n] : sự giàu co
  • weather /ˈweðə[r]/ [n] : thời tiết
  • threat /θret/ [n] : sự đe dọa
  • treasure /ˈtreʒə[r]/ [n] : tài sản

Dấu hiệu 3. Cách trường hợp khác

+ “IE” được phát âm là /e/ trong từ chứa “IE”

+ Chữ A cũng được phát âm là /e/ trong những từ sau

  • many /’meni/ : nhiều
  • any/ eni/ : bất cứ [ anything, anyone]

+ “AI” đọc là /e/ trong những từ sau

  • again /əˈɡen/, /əˈɡeɪn/ [adv] : lại
  • said /sed/ [v] : nói [ dạng qk của say]

+ “U” đọc là /e/ trong những từ sau

  • bury /ˈberi/ [v] : chôn vùi

II. Cách phát âm nguyên âm /æ/ cùng các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm nguyên âm /æ/ chuẩn bản sứ Anh – Anh

  • Miệng mở rộng hơn /e/, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống.
  • Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e” [tưởng tượng như vừa uống một ngụm nước và “à” một tiếng một cách thật sảng khoái]

Ví dụ :

  • back /bæk/ [n] : lưng
  • hat /hæt/ [n] : mũ
  • cat /kæt/ [n] : con mèo
  • map /mæp/ [n] : bản đồ
  • plan /plæn/ [n] : kế hoạch

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết /æ/ trong thực tế

Dấu hiệu 1. Chữ “A” đọc là /æ/ trong những từ 1 âm tiết chứa “A” và từ có nhiều âm tiết mà âm tiết chứa “A” được nhấn trọng âm.

Ví dụ :

  • fan /fæn/ [n] : người hâm mộ
  • map /mæp/ : bản đồ
  • man /mæn [n] : đàn ông
  • lack /læk/ [v] : thiếu
  • ban /bæn/ [v] : cấm

Dấu hiệu 2. Chữ “A” đọc là /æ/ trong những từ có nhiều âm tiết mà âm tiết chứa “A” được nhấn trọng âm.

  • traffic /ˈtræfɪk/ [n] : giao thông
  • manager /ˈmænɪdʒə[r]/ [n] : giám đốc
  • family /ˈfæməli/ [n] : gia đình
  • camera /ˈkæmrə/ [n] : máy quay phim
  • captain /ˈkæptɪn/ [n] : thuyền trưởng
  • activate /ˈæktɪveɪt/ [v] : kích hoạt
  • access /ˈækses/ [n] : quyền truy cập vào…
  • candle /ˈkændl/ [n] : cây nến
  • Africa /ˈæfrɪkə/ [n] : Châu phi

Dấu hiệu 3. Các trường hợp khác

  • have /hæv/ [v] : có
  • laugh /læf/ [ AmE] – /la:f/ [ BrE] : cười
  • aunt /ænt/ [AmE] –  /ɑːnt/ [BrE] : cô, dì
  • can’t /kænt/ [AmE] – /ka:nt/ [BrE] : không thể
  • ask /æsk/ [AmE – /a:sk/ [BrE] : hỏi

III. Các lỗi đọc sai thường gặp giữa /e/ và /

Hai âm /e/ và /æ/ là hai âm ngắn và đọc rất giống nhau. Đặc biệt /æ/ là âm chỉ có trong tiếng Anh, và đọc lai giữa âm “a” và “e” nên gây khó khăn cho nhiều học viên trong việc phát âm chuẩn các từ.

Một số từ hay bị nhầm lẫn phát âm sai như sau:

  • Bad /bæd/ hay bị đọc nhầm thành /bed/
  • Black /blæk/ hay bị nhầm thành /blek/
  • Hand /hænd/ hay bị nhầm thành /hend/
  • Cat /kæt/ hay bị nhầm thành /ket/
  • Bag /bæg/ hay bị nhầm thành /beg/

Trên đây là chia sẻ về cách phát âm nguyên âm /e/ & /æ/ trong Tiếng Anh theo giọng bản ngữ Anh – Anh. Các bạn hãy nhìn khẩu hình miệng và thực hành theo.Cùng với các dấu hiệu nhận biết /e/ & /æ/ sẽ giúp bạn dễ dàng phát âm chuẩn nhiều từ Tiếng Anh và làm tốt các bài test phát âm liên quan đến /e/ & /æ/ nhé !

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh [44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh].Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD [ nhập lại password], sau đó nhấp SIGN UP [ chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập [LOGIN] cho lần  truy cập sau].
  • Ngay khi bạn đã đăng ký [ REGISTER NOW], bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại :  hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Video liên quan

Chủ Đề