Cách sử dụng the amount of

Ba cụm từ amount of, number of và quantity of đều được sử dụng chỉ số lượng trong tiếng anh. Sự khác biệt của chúng nằm ở từ loại danh từ đi kèm theo chúng. Và điều này không khó để nhận biết.
Luôn đứng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ:

  • He drinks a big amount of water every day. [Anh ấy uống một lượng nước lớn mỗi ngày.]
  • She gives me a huge amount of happiness. [Cô ấy cho tôi một niềm hạnh phúc lớn.]
Luôn đứng trước danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
  • I made a number of friends via facebook. [Tôi đã kết được một vài người bạn thông qua facebook.]
  • The number of visitors who comes Vietnam is increasing.[Lượng khách du lịch tới Việt Nam đang tăng lên.]
Có thể đứng trước cả  danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều. [không đứng trước danh từ đếm được số ít]
Ví dụ:
  • The polices discovered a huge quantity of illegal drugs yesterday. [Cảnh sát đã phát hiện một lượng lớn thuốc bất hợp pháp vào ngày hôm qua.]
  • I spent large quantities of time to resolve that problem. [Tôi đã mất lượng lớn thời gian để giải quyết vấn đề đó.]
Lưu ý: chúng ta không sử dụng numbers of, amounts of nhưng có thể sử dụng quantities of

Amount, quantity, và number đều có nghĩa là “số lượng”, tuy nhiên cách dùng của mỗi từ có sự khác biệt.

 - 'Amount', 'quantity', và 'number' đều có nghĩa là “số lượng”, tuy nhiên cách dùng của mỗi từ có sự khác biệt.



Amount of

Cụm từ “amount of” được sử dụng cho những danh từ không đếm được và danh từ số ít.

Ví dụ:

She had a certain amount of respect for the sales team, but she always dissented when they spoke at meetings.

Cô ấy có một sự tôn trọng nhất định với nhóm bán hàng, nhưng cô ấy luôn phản đối khi họ phát biểu trong các cuộc họp.

[“respect” là một danh từ không đếm được]

Quantity Of

Cụm từ “quantity of” được sử dụng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều có thể đếm được. Nó thường được sử dụng với những vật vô tri vô giác. [Cách dùng cũ có thể cho rằng “quantity of” chỉ có thể đứng trước danh từ số ít, nhưng cách dùng này ngày nay đã lỗi thời].

Ví dụ:

The ship was only carrying a large quantity of mangoes.

Con tàu này có thể chở một lượng lớn xoài.

[“mangoes” là danh từ số nhiều và đếm được]

Number of

“Number of” đứng trước danh từ số nhiều và đếm được. Nó cũng có thể dùng với vật vô tri vô giác và vật thể sống.

Ví dụ:

The disease affected a large number of camels in the town.

Bệnh dịch này ảnh hưởng tới một số lượng lớn lạc đà trong thị trấn.

[“Camels” là danh từ sống, có thể đếm được và ở dạng số nhiều]

  • Trong tiếng anh để diễn tả về số lượng ta có rất nhiều cụm từ nhưng trong đó có hai cụm từ xêm xêm nhau về mặt ngoại hình khiến chúng ta dễ nhầm lẫn dẫn đến dùng sai, chia sai ngữ cảnh đó là the number of a number of
  • Tuy nhiên, do không biết cách phân biệt rõ ràng giữa hai cụm từ này, người dùng thường sử dụng sai trong ngữ cảnh hoặc chia động từ không chính xác. 
  • Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR sẽ giúp bạn cách phân biệt hai cụm từ the number of a number of môt cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ nhớ nhất.

I. Phân biệt "a number of " & "the number of"

IELTS TUTOR lưu ý công thức:

  • The number of + plural noun + singular [or plural verb]

1.1. Nhìn vào công thức có thể thấy rằng the number of sẽ đi với danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số ít [is/was].

  • Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents.
  • The number of animals in the zoo is 20.
  • The number of students in my class is 45.​

1.2. Ngoài ý nghĩa chỉ số lượng thì “the number of” còn được sử dụng để nói về số lượng có chung tính chất [ở đây nhấn mạnh về mặt tính chất].

  • Đặt trong trường hợp này thì động từ đi theo Noun phải được chia ở dạng số nhiều.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Today, the number of children are taller than in the past.
  • The number of trees in this forest are old.​

  • The number of thường đứng ở đầu câu hoặc đứng giữa câu sau động từ to be / động từ chính.

IELTS TUTOR lưu ý công thức:

  • A number of + plural noun + plural verb ….

  • A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. 
  • Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
  • A number of = several/some: Một vài, một số những…

  • Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a”, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.

  • A number of flowers are decorated for the wedding [ĐÚNG]
  • A number of flowers is decorated for the wedding [SAI]
  • A number of people are playing to music in this party = Some / Several people are playing to music in this party.

  • A number of thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu sau động từ to be / động từ thường.

  • Danh từ theo sau the number ofa number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được [uncountable nouns: water, news, furniture,…].
  • Hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:

    • Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
    • Danh từ số nhiều bất quy tắc: man ~ men, woman ~ women, foot ~ feet, sheep ~ sheep, deer ~ deer, tooth ~ teeth, mouse ~ mice, child ~ children, person ~ people, knife ~ knive, wife ~ wives, wolf ~ wolves, leaf ~ leaves, và các từ thêm "es"  
    • Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…[các môn học], news, …

II. Cách dùng "QUANTITY OF"

A QUANTITY OF + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

  • Động từ theo sau sẽ chia theo NOUN, nếu là danh từ đếm được thì động từ chia số nhiều, danh từ không đếm được thì động từ chia số ít

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You only need a very small quantity of cement to mix with the sand.

III. Cách dùng "AMOUNT OF"

  • Cụm từ “amount of” được sử dụng cho những danh từ không đếm được và danh từ số ít.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She had a certain amount of respect for the sales team, but she always dissented when they spoke at meetings.

Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!

Video liên quan

Chủ Đề