Cách tiếp cận trong quản lý giáo dục

Thứ nhất, lấy học sinh làm trung tâm

Sự phát triển của việc học tập trên lớp nên sử dụng phương pháp học tập lấy học sinh làm trung tâm, trong khi nhà giáo có nhiều vai trò như một người hỗ trợ học tập.

Theo đó, học sinh được đặt làm chủ thể học tập, những người phát triển tích cực lợi ích và tiềm năng của mình. Học sinh không còn cần phải lắng nghe và ghi nhớ các vấn đề donhà giáo truyền tải, nhưng phải cố gắng xây dựng kiến thức và kỹ năng của mình, tùy theo năng lực và trình độ của bản thân, và có thể được mời giải quyết các vấn đề xảy ra trong cộng đồng.

Một số mô hình học tập như học tập tham vấn, học tập theo dự án, tiếp cận khoa học hoặc học tập dựa trên vấn đề là một trong nhữngmô hình học tập mà nhà giáo có thể sử dụng trong bối cảnh thực hiện học tập lấy học sinh làm trung tâm.

Thứ hai, học tập theo bối cảnh

Tài liệu học tập cần được kết nối với cuộc sống hàng ngày của học sinh. Nhà giáo xây dựng phương pháp học tập để làm sao cho phép học sinh kết nối với thế giới hiện thực.

Học tập nên được hướng vào xây dựng các vấn đề hiện có thay vì chỉ trả lời các vấn đề. Nhà giáo giúp học sinh tìm giá trị, ý nghĩa và sự tự tin vào những gì mà học sinh đang học và có thể áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Nhà giáo tiến hành đánh giá hiệu quả học tập của học sinh có liên hệ với thế giới thực. Vấn đề học tập dựa theo bối cảnh là một trong những cách tiếp cận có thể được sử dụng trong trường hợp này.

 PGS.TS Trần Thị Minh Hằng

Thứ ba, học tập gắn với cộng đồng

Tương tự như học tập theo bối cảnh, nhà giáo phải chuẩn bị cho học sinh trở thành những công dân có trách nhiệm. Vì vậy, việc học nên tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào môi trường xã hội.

Ví dụ, tổ chức các hoạt động dịch vụ cộng đồng, nơi học sinh có thể họcđảm nhận vai trò và thực hiện các hoạt động nhất định trong môi trường xã hội và có thể làm các công việc chuyên môn. Học tập được định hướng vào việc rèn luyện tư duy phân tích [ra quyết định] chứ không phải máy móc suy nghĩ [thói quen].

Thứ tư, học tập có tính hợp tác

Học sinh phải được dạy để có thể hợp tác với những người khác. Hợp tác với những người khác biệt về môi trường văn hóa và giá trị. Trong khi khám phá thông tin và xây dựng nội dung của thông tin, học sinh cần được khuyến khích để có thể hợp tác với bạn bè trong lớp học.

Khi làm việc trên một dự án, học sinh cần được dạy cách đánh giá cao điểm mạnh và tài năng của mỗi người và làm thế nào để giữ vai trò và thích nghi một cách thích hợp. Trong bối cảnh này, nhà giáo phải áp dụng nguyên tắc hợp tác nhiều hơn trong quá trình học tập.

Thứ năm, học tập dựa vào công nghệ

Bởi đặc trưng của việc học thời cách mạng công nghiệp 4.0 là gắn với internet của vạn vật, internet của mọi người, dữ liệu lớn, kết nối và số hóa, nên điều rất quan trọng đối với nhà giáo bây giờ là tích hợp các hoạt động học tập và giảng dạy của họ với những thành tựu mới nhất của công nghệ thông tin.

Ví dụ, nhà giáo cần kết hợp chế độ học ngoại tuyến với trực tuyến. Nhà giáo có thể sử dụng một số ứng dụng học tập trực tuyến. Chẳng hạn như: GoogleClassroom và các ứng dụng tương tự khác để nâng cao chất lượng học tập của học sinh.

Nhà giáo cũng có thể lên kế hoạch sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội như: Youtube,Instagram, Line và nhiều công cụ khác với tư cách là những phương tiện truyền thông của học tập.

Trong bối cảnh này, nhà giáo cũng cần tối đa hóa việc sử dụng các thiết bị thông minh như: điện thoại thông minh trong lớp học để phục vụ học tập.

Nói một cách ngắn gọn, việc tích hợp học tập với internet và /hoặc mạng xã hội sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả và nâng cao kết quả học tập của học sinh trong kỷ nguyên số này.

Home Forums > Thư Viện Tổng Hợp > Tủ Sách Khoa Học Xã Hội > Giáo Dục Học >

Discussion in 'Giáo Dục Học' started by quanh.bv, Nov 8, 2021.

Tags:

[You must log in or sign up to reply here.]

ĐỀ CƯƠNG1. Đặc điểm của hệ thống; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo dục2. Phần tử trong hệ thống; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo3. Khái quát các phương pháp tiếp cận hệ thống; ý nghĩa đối với người cán bộquản lý?4. Bản chất của tiếp cận phức hợp; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáodục?5. Nội dung của tiếp cận phức hợp; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáodục?6. Nội dung tiếp cận phức hợp trong quản lý giáo dục; ý nghĩa đối với người cánbộ quản lý giáo dục?7. Yêu cầu quản lý theo tiếp cận phức hợp; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lýgiáo dục?8. Lã đặc trưng của văn hóa tổ chức; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáodục?9. Làm rõ nội dung của văn hóa tổ chức; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lýgiáo?10. Phân tích cấu trúc của văn hóa tổ chức, rút ra ý nghĩa đối với người cán bộquản lý giáo?11. Làm rõ văn hóa quản lý nhà trường; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáodục?12. Phân tích nội dung xây dựng văn hóa tổ chức trong giáo dục và quản lý giáodục; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo dục?13. Làm rõ yêu cầu xây dựng và thực hiện văn hóa tổ chức trong giáo dục vàquản lý giáo dục; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo dục ?14. Phân tích tính chất, đặc điểm của quản lý dựa vào nhà trường; ý nghĩa đối vớingười cán bộ quản lý giáo dục?15. Phân tích vai trị của hiệu trưởng trong quản lý dựa vào nhà trường; ý nghĩađối với người cán bộ quản lý giáo dục?16. Làm rõ nội dung quản lý dựa vào nhà trường; ý nghĩa đối với người cán bộquản lý giáo dục?17. Phân tích mối quan hệ giữa xã hội hóa giáo dục và dân chủ hóa giáo dục; ýnghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo dục ở?18. Làm rõ phương hướng vận dụng tinh thần của quản lý chất lượng tổng thể[TQM] trong quản lý giáo dục; ý nghĩa đối với người cán bộ quản lý giáo dục?Trả lờiCâu 1: Đặc điểm của hệ thống?Trả lời:*Khái niệm: Hệ thống là một tập hợp các phần tử hay một bộ phận có liên hệvới nhau,tác động qua lại với nhau một cách có quy luật để tạo thành một chỉnh thểthống nhất; có ảnh hưởng và chịu ảnh hưởng từ mơi trường bên ngồi.* Phân tích đặc điểm của hệ thống:+ hệ thống là một tập hợp các phần tử hai bộ phận có liên hệ với nhau, tác độngqua lại với nhau một cách có quy luật để tạo thành một chỉnh thể thống nhất:1 . Tạo thành một chỉnh thể có thuộc tính hoặc chức năng, mục tiêu chung khơngcó trong từng thành tố riêng lẻ.. Có cơ cấu tổ chức, vận hành, điều khiển, kiểm sốt và điều chỉnh trong mơitrường nhất định.. Có mối quan hệ tương tác với mơi trường bên ngồi.+ Mơi trường hệ thống: là tập hợp các phần tử, các phân hệ, các hệ thống kháckhông thuộc hệ thống đang xét, nhưng có quan hệ tương tác với hệ thống.+ Đầu vào và đầu ra của hệ thống: và các loại tác động có thể từ mơi trường hệthống được coi là đầu vào, còn đầu ra là những gì mà hệ thống tác động vào mơitrường.+ Hành vi của hệ thống: là tập hợp các đầu ra có thể có của hệ thốngtrong một khoảng thời gian xác định.+ Trạng thái của hệ thống: là khả năng kết hợp và biến đổi giữa đầu vào và đầura của hệ thống tại những thời điểm nhất định.+ Mục tiêu của hệ thống: là trạng thái mong đợi vốn có và cần phải có của hệthống sau một khoảng thời gian nhất định hay một thời điểm nào đó.+ Cơ cấu của hệ thống: nay thức tồn tại của hệ thống phản ánh cấu tạo bêntrong hệ thống, các phần tử và quan hệ giữa chúng theo cùng một dấu hiệu nào đó.+ Động lực của hệ thống: là những kích thích đủ lớn để gây ra những biến đổihành vi của các phần tử hoặc của cả hệ thống.Câu 2: Phân tử trong hệ thống?Trả lời:* Khái niệm: Phân tử là tế bào của hệ thống, có tính chất riêng và có tính độclập tương đối.* Phân tích phần tử- Vị trí, vai trị của phần tử:+ Phân tử là những tế bào quan trọng để tạo nên hệ thống hoàn chỉnh, mỗi phầntử đều được cấu trúc và liên kết với nhau bởi các yếu tố con người, hoạt động với cácquy chế, quy định chặt chẽ, thống nhất.+ Khi một phần tử trong hệ thống thay đổi cả về lượng cũng như về chất sẽ ảnhhưởng đến sự thay đổi của các phần tử khát và của cả hệ thống. Ngược lại, khi hệthống thay đổi về lượng cũng như về chất sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi của các phầntử cấu thành.- Chức năng của phân tử:+ Phân tử được hiểu rất rộng, nó có thể là dạng vật chất hoặc dạng phi vật chất.+ Mỗi phần tử trong hệ thống có chức năng riêng, tồn tại độc lập với các phầntử khác.+ Các phần tử trong hệ thống cần phải được xem xét trên cùng một bình diện.+ Các phần tử tác động qua lại với nhau theo quy luật.+ Khi các phần tử học quy luật thì sẽ tạo thành một chỉnh thể thống nhất và tạonên tính vượt trội của hệ thống.+ Tính vượt trội khơng phải là phép cộng số học tính ưu trội của các phần tử; nómạnh hơn rất nhiều tính ưu trộn của các phần tử.+ Khi tính vượt trội xuất hiện, nhà sức mạnh của nó, hệ thống sẽ chuyển sangtrạng thái mới về lượng và chất.CÂU 3: Khái quát các phương pháp tiếp cận hệ thống?2 * Khái niệm: Phương pháp tiếp cận hệ thống là những phương pháp phù hợpvới quan điểm hệ thống, được sử dụng tìm ra quy luật vận động của đối tượng.- Phương pháp tiếp cận macro: là tiếp cận nghiên cứu hệ thống trên những mặtchung nhất, những quy luật chi phối hoạt động của hệ thống.+ Bản chất: tiếp cận nghiên cứu hệ thống trên những đặc chung nhất; quy Luậtchi phối hoạt động của hệ thống.Yêu cầu: trả lời được các câu hỏi của hệ thống: mục tiêu, chức năng của hệthống là gì? Mơi trường của hệ thống là gì? Đầu ra của hệ thống là gì?- Tiếp cận micro: Nga tiếp cận nghiên cứu hệ thống trong tương quan giữa cácphần tử tử và cơ cấu hoạt động của hệ thống.+ Bản chất: tiếp cận nghiên cứu hệ thống trong tương quan giữa các phần tử; cơcấu hoạt động của hệ thống.+ Yêu cầu: trả lời được các câu hỏi của hệ thống: phân tử của hệ thống là gì? Hệthống có bao nhiêu phần tử? Giữa các phần tử tồn tại các mối quan hệ nào?- Phương pháp tiếp cận phân hệ: là việc xác định một tổ chức hoặc một bộphận, một sự kiện hay một hiện tượng là hệ thống 2 phần tử tử vi thuộc vào quan hệcủa tổ chức, bộ phận, sự kiện khác.+Bản chất: lỗi hệ thống được cấu tạo bởi nhiều phần tử, mỗi phần tử có thểđược coi là một phân hệ.+ Yêu cầu: xác định được mục tiêu chung; mục tiêu cụ thể của phân hệ.- Phương pháp tiếp cận chức năng:+ tiếp cận chức năng: một tổ chức, bộ phận hoặc sự kiện được xem như hệthống cần đảm bảo 2 yêu cầu cơ bản: xác định phần tử, thiết lập các quan hệ, tươngtác.+ Bản chất: là xem xét các quan hệ tương tác của các phần tử trong hệ thống..+ Yêu cầu: nhận thức mối quan hệ hiện thực, tiềm ẩn; vận dụng linh hoạt cơchế.- Phương pháp nghiên cứu phù hợp: gồm 3 phương pháp cụ thể:+ Phương pháp mơ hình hóa:. Mơ hình là một sự vật tạo ra bởi chủ thể trên cơ sở sự tương tự, giống nhau vềcấu trúc, chức năng hoặc hành vi so với nguyên mẫu tương ứng, được sử dụng để cóthể giải quyết những nhiệm vụ mà việc thực hiện chúng bằng thao tác trực tiếp nênngun mẫu là khó khăn hoặc khơng thể được hay quá tốn kém trong điều kiện đãcho.. Các bước áp dụng phương pháp mơ hình hóa: xây dựng mơ hình; phân tíchmơ hình trên lý thuyết; đối chiếu kết luận rút ra từ mơ hình với kết quả thực tế; chỉnhlại mơ hình lý thuyết, sau đó đem ra áp dụng trong thực tế.+ Phương pháp hộp đen: được sử dụng khi biết đầu vào, đầu ra nhưng khôngbiết cấu trúc bên trong của hệ thống.CÂU 4: Bản chất của tiếp cận phức hợp?Trả lời:* Khái niệm:- Tiếp cận phức hợp là cách nghiên cứu đối tượng cùng một lúc bằng cách tiếpcận, lý thuyết, bình diện, tầng bậc khác nhau để phát hiện được nhiều mối liên hệ, tínhchất khác nhau của đối tượng, nhằm hiểu bản chất của đối tượng chính xác hơn.3 - Tiếp cận phức hợp trong quản lý là việc xem xét sự vật, hiện tượng dưới nhiềukhía cạnh khác nhau để từ đó có những tác động quản lý mang tính đồng bộ, tồn diện,tránh phiến diện một chiều.*Phân tích bản chất:- Dựa trên cơ sở phương pháp luận của khoa học quản lý.+ Phương pháp luận khoa học quản lý.+ Quan điểm tiếp cận: biến chứng, hệ thống, cấu trúc, logic lịch sử, thực tiễn.- Sử dụng đan xen phối hợp các kiến thức chuyên ngành và liên ngành:+ Kiến thức chuyên ngành quản lý giáo dục.+ Kiến thức liên ngành.- Mục đích trang bị cho chủ thể quản lý sự vững vàng về mặt phương pháp luậntrong hoạt động quản lý.- Xem xét sự vật hiện tượng một cách toàn diện và đồng bộ.+ Xem xét quản lý trong các mối liên hệ, các mối liên hệ đó bao gồm quản lývới xã hội, quản lý với kinh tế, quản lý với văn hóa.- Nhìn nhận hiệu quả quản lý, đối tượng quản lý theo nhiều chiều cạnh, nhiềubình diện khác nhau.CÂU 5: Nội dung của tiếp cận phức hợp?Trả lời:* KN: Như câu 4* Phân tích:- Xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện và đồng bộ+ Xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện+ Xem xét sự vật, hiện tượng một cách đồng bộ- Xem xét đối tượng quản lý trong các mối liên hệ với môi trường xung quanh+ Xem xét đối tượng quản lý với môi trường xung quanh+ Tác động trở lại môi trường xung quanh- Xem xét đối tượng trong mối quan hệ đa chiều, nhiều khía cạnh khác nhau, từđó có tác động quản lý đồng bộ, toàn diện; tránh phiến diện, một chiều+ Xem xét trên mối quan hệ đa chiều, nhiều khía cạnh+ Biện pháp quản lý đồng bộ, toàn diện- Nhà quản lý phải nhìn nhận đối tượng quản lý trong nhiều mối liên hệ khácnhau+ Mối liên hệ bên trong của đối tượng quản lý+ Các mối liên hệ bên ngoài của đối tượng quản lýCÂU 6: Nội dung tiếp cận phức hợp trong quản lý giáo dục?Trả lời:*KN: Như câu 4* Phân tích:- Quản lý giáo dục theo tiếp cận phức hợp đòi hỏi chủ thể quản lý phải thấyđược các thành tố cấu thành của đối tượng+Tổng thể các thành tố cấu thành của đối tượng+ Vai trò của các thành tố đó, xác định các thành tố trung tâm- Quản lý giáo dục theo tiếp cận phức hợp đòi hỏi chủ thể quản lý phải thấyđược đối tượng như là một chỉnh thể thống nhất4 + Bao qt tồn diện các mặt, các thuộc tính của đối tượng+ Thấy được các mối liên hệ của đối tượng- Quản lý giáo dục theo tiếp cận phức hợp địi hỏi chủ thể quản lý phải nhìnnhận đối tượng mang tính đa chiều+ Quan niệm cũ đặt hai xu hướng đối lập thành hai thực thể rời rạc, loại bỏnhau+ Theo tiếp cận phức hợp, chủ thể quản lý phải tìm ra mối quan hệ giữa hai xuhướng đối lập+ Tính đa chiều cho ta quan niệm các xu hướng đối lập tồn tại và tác động lẫnnhau và bù đắp cho nhau- Tiếp cận phức hợp thể hiện ở tính đa phương về chức năng, về cơ cấu và qtrình.+ Tính đa phương về chức năng có nghĩa là một tổ chức có nhiều chức năngkhác nhau.+ Tính đa phương về cơ cấu là các bộ phận hợp thành và mối quan hệ giữachúng là đa dạng và biến động.+ Tính đa phương về q trình cho ta cách hiểu mới đó là những điều kiện đầuvào tương tự có thể dẫn đến kết quả khơng giống nhau.CÂU 7: Yêu cầu quản lý theo tiếp cận phức hợp?Trả lời:* KN: như câu 4* Phân tích yêu cầu:- Bảo đảm tính thống nhất giữa mục đích, nội dung, phương pháp quản lý vàphù hợp với đối tượng quản lý+ Thống nhất giữa mục đích, nội dung, phương pháp quản lý+ Phù hợp với đối tượng quản lý- Bảo đảm tính thống nhất giữa q trình sư phạm và các quá trình xã hội,những tác động trong nhà trường và ngồi nhà trường+ Thống nhất q trình sư phạm và các quá trình xã hội+ Thống nhất tác động trong và ngồi nhà trường- Bảo đảm tính thống nhất truyền thụ kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo với rèn luyệncác phẩm chất nhân cách cho học sinh- Bảo đảm tính thống nhất giữa giáo dục và tự giáo dục, giữa tác động của tậpthể sư phạm với cá nhân và tập thể học sinh- Bảo đảm tính liên tục giữa quá trình giáo dục - giảng dạy trong lớp, trongtrường với những tác động ngoài lớp ngoài trường- Bảo đảm tính tồn diện và cân đối giữa việc chiếm lĩnh các giá trị văn hóa,khoa học với các loại hình hoạt động- Bảo đảm tính thống nhất và phối hợp tác động của các chủ thể giáo dục, cácthiết chế giáo dục, các phương tiện giáo dục- Bảo đảm tính đồng bộ của tất cả các tác động, các bộ phận, các chức năngquản lý, các lực lượng tham gia giáo dục và quản lý giáo dụcCÂU 8: Làm rõ đặc trưng của văn hóa tổ chức?Trả lời:5 * Khái niệm: Văn hóa tổ chức là những giá trị cơ bản của tổ chức, được toànthể các thành viên trong tổ chức tự giác chấp nhận, nó quy định cung cách tư duy,cung cách hành động của mọi thành viên trong tổ chức, trở thành những thói quen nếpnghĩ của mọi người và tạo nên sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác.* Làm rõ đặc trưng:- Tính tổng thể+ Văn hóa của tồn bộ tổ chức nhìn từ góc độ tổng thể+ Khơng phải là một phép cộng đơn thuần các yếu tố rời rạc, đơn lẻ- Tính lịch sử+ Có tính lịch sử sâu sắc+Bắt nguồn từ lịch sử hình thành và phát triển của tổ chức- Tính nghi thức+ Mỗi tổ chức thường có nghi thức, biểu tượng đặc trưng+ Nhgi thức thể hiện nét đặc trưng khác biệt của tổ chức- Tính xã hội+ Sản phẩm của xã hội+ Là tổ chức sáng tạo, duy trì và chịu ảnh hưởng của xã hội- Tính bảo thủ+ Tính ổn định+ Văn hóa tổ chức một khi đã được xác lập thì sẽ khó thay đổi theo thời gianCÂU 9: Làm rõ nội dung của văn hóa tổ chức?Trả lời:* Kn: Như câu 8* Nội dung của văn hóa tổ chức:- Về nhận thức+ Mọi thành viên phải nhận thức được mục tiêu, tính chất của nền giáo dục;triết lý giáo dục; các chiến lược giáo dục+ Người học phải nhận thức đúng đắn mục tiêu của học tập+ Dạy học vì mục tiêu phát triển con người+ Nhận thức được mục đích, nội dung, phương pháp giáo dục trong xã hội hiệnđại+ Các thành viên trong tổ chức phải có lý tưởng nghề nghiệp+ Việc tạo dựng văn hóa tổ chức về lĩnh vực nhận thức của các thành viênđược thực hiện thơng qua tinh thần tự giác tích cực và có thể bằng phương pháp hànhchính- Về mặt hành vi+ Biểu hiện chủ yếu trong mối quan hệ ứng xử: người – người, người – việc+ Biểu hiện: dân chủ, hợp tác, chia sẻ, tin cậy, khoan dung, cầu thị+ Biểu hiện: tính kỷ luật, thái độ, trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, nề nếptrong công việc- Về thái độ: cảm xúc, tình cảm đối với con người, cơng việc và mơi trườngCÂU 10: Phân tích cấu trúc của văn hóa tổ chức?* Kn: Như câu 8* Phân tích cấu trúc:- Về những quá trình và cấu trúc hữu hình6 + Bản chất: là những cái có thể nhìn thấy, dễ cảm nhận khi tiếp xúc với một tổchức, là những biểu hiện bên ngồi của văn hóa tổ chức+ Biểu hiện:. Phong cách thiết kế kiến trúc xây dựng. Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế điều hành, hoạt động. Các chuẩn mực hành vi, nghi thức. Các hình thức sử dụng ngơn ngữ. Cách thức giao tiếp ứng xử bên ngoài- Về hệ thống giá trị được tuyên bố+ Bản chất: nền tảng, kim chỉ nam cho hoạt động của tổ chức được công bốrộng rãi+ Biểu hiện: các chiến lược, mục tiêu, triết lý, giá trị cốt lõi, các bộ quy tắcứng xử thành văn, các cam kết, quy định- Những quan niệm chung, những niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và tình cảm cótính ngầm định+ Bản chất: là những quy ước bất thành văn, tồn tại và tạo nền mạch ngầm kếtdính các thành viên trong tổ chức; tạo nên nền tảng giá trị, lối suy nghĩ, cách hànhđộng của họ+ Biểu hiện: suy nghĩ và trạng thái xúc cảm, thước đo đúng và sai, những gìnên làm và khơng nên làm.CÂU 11: Làm rõ văn hóa quản lý nhà trường?Trả lời:* Khái niệm văn hóa quản lý nhà trường: Văn hóa quản lý nhà trường ngàythống giá trị ổn định và tương đối bền vững được sản sinh từ và được chứa đựng trongnhững truyền thống tích cực, trong sức mạnh và năng lực hiện tại, trong dư luận xã hộiđang hiện diện...* Làm rõ văn hóa quản lý nhà trường:- Văn hóa quản lý giáo dục+ Là những giá trị tích cực trong phong cách, năng lực và hiệu quả quản lý+ Thể hiện trong thủ tục và công cụ quản lý, trong tác phong và nề nếp làmviệc+ Hiệu lực và hiệu quả giải quyết vấn đề quản lý- Văn hóa giảng dạy [dạy học] và tư vấn+ Thể hiện những giá trị tích cực trong kỹ năng dạy học và giao tiếp sư phạm+ Tiêu chí quyết định của văn hóa giảng dạy chính là hiệu quả dạy học+ Nhà trường có văn hóa giảng dạy cao là nhà trường biết dạy người học muốnhọc, dạy người học biết cách học- Văn hóa học tập và chia sẻ:+ Thể hiện 4 trụ cột của UNESCO+ Tính độc đáo của quá trình và thành tựu phát triển cá nhân- Văn hóa cộng đồng và giao tiếp+ Nhà trường như một tổ chức có cấu trúc và tính cố kết cộng đồng+ Là nội dung quan trọng trong xã hội hiện đại của văn hóa nhà trườngCÂU 12: Phân tích nội dung xây dựng văn hóa tổ chức trong giáo dục vàquản lý giáo dục?7 Trả lời:* Khái niệm văn hóa tổ chức: Như câu 8* Nội dung:- Tạo sự thống nhất về nhận thức+ Các quan điểm giáo dục, giá trị nhân văn cao quý trong tất cả các thành viêncủa tổ chức+ Xây dựng truyền thống tốt đẹp của tổ chức, đưa các yếu tố văn hóa vào trongnhà trường- Đặt người học ở vị trí trung tâm của hoạt động giáo dục+ Hướng hoạt động giáo dục vào người học, phát triển mọi tiềm năng ở họ+ Quan hệ bình đẳng, thân ái với người học- Mạnh dạn, chủ động đổi mới hoạt động giáo dục+ Đổi mới giáo dục+ Vận dụng thành tựu khoa học vào giáo dục- Hình thành nền nếp+ Hình thành nền nếp chun mơn+ Đẩy mạnh kỷ cương, xây dựng chế độ làm việc, tác phong làm việc khoa học- Tạo khơng khí dân chủ, xây dựng văn hóa ứng xử, quan hệ quản lý tốt đẹptrong tập thể sư phạm.- Kết hợp văn hóa tổ chức và văn hóa cộng đồng, xây dựng tổ chức thành trungtâm văn hóa, khoa học của cộng đồngCÂU 13: Làm rõ yêu cầu xây dựng và thực hiện văn hóa tổ chức trong giáodục và quản lý giáo dục?Trả lời:* Khái niệm: Như câu 8* Làm rõ các yêu cầu:- Nêu cao trách nhiệm đối với sự phát triển xã hội, phát triển môi trường vàphát triển cá nhân+ Trách nhiệm đối với sự phát triển xã hội+ Trách nhiệm đối với sự phát triển môi trường và phát triển cá nhân- Đối xử tốt với đối tượng phục vụ+ Các đối tượng phục vụ của nhà trường+ Đối xử tốt với các đối tượng, xây dựng môi trường sư phạm tích cực- Đối xử tốt với các thành viên trong tổ chức+ Thành viên trong tổ chức của nhà trường+ Xây dựng mối quan hệ gắn bó, đồn kết thơng qua đối xử văn minh, tích cực- Có thái độ đúng về chất lượng sản phẩm của tổ chức- Nhận thức đầy đủ về hợp tác, cạnh tranh- Thường xuyên xây dựng tổ chức vững mạnh- Bổ sung hoàn thiện cơ chế, quy chế của tổ chức cho phù hợp với điều kiệnthực tiễn hoạt động của tổ chức trong từng giai đoạnCÂU 14: Phân tích tính chất, đặc điểm của quản lý dựa vào nhà trường?Trả lời:8 *Kn: Quản lý dựa vào nhà trường là hệ thống những tác động quản lý nhằm thuhút và tạo điều kiện cho mọi người, trong đó có giáo viên và học sinh được tham giamột cách dân chủ vào việc quản lý và quyết định vấn đề liên quan đến nhà trường.* Tính chất, đặc điểm:- Tính chất của quản lý dựa vào nhà trường.+ Tăng quyền tự chủ cho nhà trường đối với ngân sách, nhân sự và chươngtrình dạy học.. Quyền tự chủ đối với ngân sách. Quyền tự chủ về nhân sự+. Quyền tự chủ về chương trình dạy học+ Trường học là đơn vị cơ sở có quyền ra quyết định, giải quyết các vấn đềnảy sinh ngay tại chỗ với sự tham gia đông đảo của các thành viên trong trường vànhững người có liên quan. Quyền ra quyết định, tự chịu trách nhiệm về các quyết định đối với các vấnđề nhà trường. Quyết định thể hiện sự đồng thuận của các lực lượng trong nhà trường- Đặc điểm của quản lý dựa vào nhà trường+ Phân quyền cho giáo viên và cha mẹ học sinh+ Sự tham gia của nhiều người và tính sáng tạo, đúng đắn trong việc ra quyếtđịnh của nhà trường+ Các quyết định phù hợp nhất với nhu cầu học sinh+ Quyền tự quản, tự chịu trách nhiệm của nhà trường đối với ngân sách, nhânsự và chương trình dạy học+ Chia sẻ và truyền thông thông tinCÂU 15: Phân tích vai trị của hiệu trưởng trong quản lý dựa vào nhàtrường?Trả lời:* Khái niệm quản lý dựa vào nhà trường: Như câu 14* Phân tích vai trị:- Hiệu trưởng là thành viên trọng yếu của Hội đồng quản lý trường, thực hiệnnhững phần việc lớn nhất trong các quyết định ở cấp trường+ Hiệu trưởng là thành phần trọng yếu của Hội đồng quản lý nhà trường+ Chịu trách nhiệm lớn nhất trong nhà trường- Hiệu trưởng cũng làm những việc quan trọng để chia sẻ những quyết địnhquản lý với cấp trên trường về nhân sự và chuyên môn+ Chia sẻ với cấp trên trường về nhân sự [khác với nhà trường truyền thống]+ Bàn bạc, chia sẻ với cấp trên về chuyên môn- Hiệu trưởng trực tiếp ra các quyết định tại cấp trường về mọi mặt trên cơ sởquan điểm và tầm nhìn của Hội đồng quản lý trường mà chính mình là thành viêntrọng yếu+ Trực tiếp ra và ký các quyết định về tài chính, nhân sự, chun mơn+ Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý nhà trường về các quyết định- Hiệu trưởng là nhân vật chủ trì các hoạt động quản lý chất lượng giáo dụctrong trường+ Chủ trì đảm bảo chất lượng, lập kế hoạch chất lượng9 + Chủ trì giám sát và đánh giá chất lượng- Hiệu trưởng là đầu mối các quan hệ giữa các liên đới bên trong và các liênđới bên ngoài trường- Hiệu trưởng có quyền đề xuất bất kì ý tưởng và giải pháp nào, chịu tráchnhiệm trước pháp luật và trước hết - trước Hội đồng quản lý trườngCÂU 16: Làm rõ nội dung quản lý dựa vào nhà trường?Trả lời:* Kn: Như câu 14* Nội dung quản lý:- Nhà trường thực hiện hàng loạt cải cách.- Được tự chủ về tài chính.- Tự quản về nhân sự, chủ động trong việc điều hành nhân sự; hợp đồng, chấmdứt hợp đồng, sa thải, tăng lương, đề bạt cho giáo viên cán bộ nhân viên.- Xây dựng được viễn cảnh của nhà trường bằng ý kiến của tập thể.- Có chuẩn đánh giá chất lượng của học sinh phù hợp chung với chuẩn quốcgia và yêu cầu của địa phương.- Chất lượng học sinh đạt chuẩn cao.- Thay đổi cơ cấu tổ chức nhà trường để có nhiều người tham gia vào việc raquyết định.- Phân quyền quản lý rõ ràng- Thường xuyên đầu tư nâng cao năng lực đội ngũ- Các nội dung khác: Hệ thống khen thưởng; thỏa mãn các nhu cầu của phụhuynh và cộng đồng; đảm bảo sự công bằng trong giáo dục; kiểm tra đánh giá dựa trênchuẩn; bầu khơng khí sư phạm hợp tác dân chủ; phương pháp tự học, tự quản của họcsinh.CÂU 17: Phân tích mối quan hệ giữa xã hội hóa giáo dục và dân chủ hóagiáo dục?Trả lời:*Kn: - Dân chủ hóa giáo dục là làm cho giáo dục mang tính dân chủ mà ở đóngười dân có quyền lợi và nghĩa vụ đối với giáo dục.- Xã hội hóa giáo dục là vận động và tổ chức để toàn thể xã hội được hưởng thụquyền lợi về giáo dục và đóng góp các nguồn lực cho phát triển giáo dục, làm cho họctập trở thành một hoạt động thường xuyên của mỗi người trong suốt cuộc đời, vì sựphát triển của cộng đồng, xã hội và chất lượng cuộc sống của bản thân.* Phân tích mối quan hệ:- Dân chủ trong giáo dục là một quyền của nhân dân.- Để người dân có quyền thực sự về giáo dục, khơng những họ phải được họcmà còn được tạo điều kiện để có trình độ và năng lực tham gia giáo dục, làm chủgiáo dục.- Nếu dân chủ trong giáo dục là mục đích, thì xã hội hóa giáo dục là phươngthức để đạt mục đích.- Nếu xem xã hội hóa giáo dục là mục đích thì dân chủ hóa là phương thức đểđạt mục đích.10 - Xã hội hóa giáo dục và dân chủ về giáo dục đều hướng vào mục tiêu chiếnlược con người là tạo ra những con người phù hợp với sự phát triển và yêu cầu của xãhội.- Hiệu quả của xã hội hóa giáo dục phản ánh mức độ dân chủ trong giáo dục.+Thực hiện xã hội hóa tốt tức là phản ánh giáo dục mang tính dân chủ.- Dân chủ hàm chứa tự do thì xã hội hóa giáo dục được thực hiện trên cơ sở tựnguyện của quần chúng.+ Trong từng việc làm cụ thể cần nêu bật lợi ích của từng thành viên cũng nhưlợi ích của toàn cộng đồng.+ Quan hệ giữa các chủ thể là quan hệ tương tác, hợp tác giữa các lực lượng xãhội tham gia xây dựng giáo dục trong cộng đồng.- Dân chủ thường gắn với công bằng trong giáo dục; công bằng trong hưởngthụ, công bằng trong trách nhiệm đối với giáo dục.CÂU 18: Làm rõ phương hướng vận dụng tinh thần của quản lý chấtlượng tổng thể trong quản lý giáo dục?Trả lời:* KN: Quản lý chất lượng tổng thể là cách tiếp cận về quản lý chất lượng ở mọicông đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của doanh nghiệp hay của tổchức.- Trong lĩnh vực giáo dục: quản lý chất lượng tổng thể là mơ hình quản lý tồnbộ q trình đào tạo để bảo đảm chất lượng các cấp từ đầu vào, quá trình và đâù ra, kếtquả đào tạo và khả năng thích ứng về lao động và việc làm.* Phương hướng vận dụng tinh thần:- Thích nghi hóa một số quan niệm của TQM trong quản lý giáo dục.+ Về sản phẩm: là đầu ra của bên cung ứng, sản phẩm có chất lượng [gắn chấtlượng vào sản phẩm cụ thể].+ Khách hàng và bên cung ứng: Khách hàng ở đây là người tiêu thụ sản phẩm[vật chất hoặc tinh thần] của bên cung ứng.- Phải thay đổi nhận thức về vị trí của người dạy và người học.+ Nhận thức về vị trí người dạy: chủ thể tổ chức, chỉ đạo, điều khiển.+ Nhận thức về vị trí người học: trung tâm, tự giác, tích cực.- Chú trọng tính cạnh tranh trong giáo dục.- Xây dựng chính sách chất lượng, thể hiện sự công khai, cam kết trách nhiệmcủa nhà trường đối với xã hội.+ Chính sách về chất lượng giáo dục.+ Công khai, cam kết chất lượng giáo dục.- Công tác tổ chức nhân sự xác định trách nhiệm của từng người, từng bộ phậntrong tổ chức.- Thông tin là huyết mạch trong quản lý.- Quan tâm đến chủ thể quản lý giáo dục.11

Video liên quan

Chủ Đề