Cách tính dòng điện đi qua một vật dẫn

Công thức tính cường độ dòng điện

[rule_3_plain]

Công thức tính cường độ dòng điện giúp các bạn học trò nhanh chóng nắm được toàn thể tri thức thế nào là cường độ dòng điện, các công thức tính, ký hiệu, đơn vị của cường độ dòng điện. Từ đó nhanh chóng giải được các bài tập Vật lí 11.

Cường độ dòng điện là đại lượng được dùng để chỉ mức độ mạnh yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và trái lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng nhỏ. Chính vì vậy để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cường độ dòng điện mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp nhé. I. Cường độ dòng điện là gì? Cường độ dòng điện chính là đại lượng đặc trưng cho sự tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Cường độ dòng điện còn được xác định bằng thương số giữa điện lượng ∆q được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong 1 khoảng thời kì ∆t và khoảng thời kì đó.. Cường độ dòng điện ko đổi Cường độ dòng điện ko đổi là cường độ dòng điện có trị giá ko thay đổi theo thời kì. Cường độ dòng điện hiệu dụng Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có trị giá bằng cường độ của một dòng điện ko đổi, sao cho lúc đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi hai dòng điện đó là như nhau.

II. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?

CĐDĐ có đơn vị đo là ampe, kí hiệu là A. 1 ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948

Dụng cụ đo cường độ là gì – Là ampe kế

III. Ký hiệu cường độ dòng điện là gì? I là ký hiệu được dùng nhiều trong vật lý Ký hiệu cường độ dòng điện là I, I này là trong hệ SI đây là tên gọi của một nhà vật lý học và toán học người pháp André Marie Ampère. Kí hiệu này được sử dụng trong Vật lý và trong công thức tính cường độ dòng điện. IV. Công thức tính cường độ dòng điện 1. Công thức tính cường độ dòng điện của dòng điện ko đổi

[A]

I là cường độ dòng điện ko đổi [A] q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn [ C]

t thời kì điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn [s]

2. Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng:

Trong đó:

I là cường độ dòng điện hiệu dụng
I0 là cường độ dòng điện cực đại

3. Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật ôm

Trong đó: I: Cường độ dòng điện [đơn vị A] U: Hiệu điện thế [đơn vị V] R: Điện trở [đơn vị Ω] 4. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật ôm Tiếp nối: I = I1 = I2 = … = In Song song: I = I1 + I2 + … + In

5. Cường độ dòng điện trung bình

Trong đó:

Itb là kí hiệu của cường độ dòng điện trung bình đơn bị [A] Δt là kí hiệu của một khoảng thời kì được xét nhỏ

ΔQ là điện lượng được xét trong vòng thời kì Δt

6. Công thức tính cường độ dòng điện cực đại I0 = I. √2

Trong đó:

I0 là cường độ dòng điện cực đại

7. Cường độ dòng điện bão hòa I=n.e

Trong đó:

e là điện tích electron

Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Đồ thị trình diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ [ U=0, I=0]

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng [hoặc giảm] bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng [hoặc giảm] bấy nhiêu lần Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đẫn đó.

V. Ví dụ minh họa về cường độ dòng điện

Ví dụ 1: Đổi đơn vị cho các trị giá sau đây: a] 0,35A = ….mA b] 25mA = …. A c] 1,28A = …..mA d] 32mA = …. A Lời giải a. 0,35A = 350 mA b. 425mA = 0.425A c. 1,28A = 1280 mA d. 32mA = 0,032A Ví dụ 2: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết: a] Giới hạn đo của ampe kế b] Độ chia nhỏ nhất c] Số chỉ của ampe kế lúc kim ở vị trí [1]

d] Số chỉ ampe kế lúc kim ở vị trí [2]

Lời giải: a] Giới hạn đo là 1,6A b] Độ chia nhỏ nhất là 0,1A c] I1 = 0,4A d] I2 = 1.4A Ví dụ 3: Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu? Lời giải: Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s. Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π [Ω] Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức: I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A Đáp án: 0.14 A VI. Bài tập cách tính cường độ dòng điện Bài 1: Trong khoảng thời kì là 2s có 1 điện lượng là 1,50C dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây tóc 1 đèn điện. Hãy tính cường độ dòng điện chạy qua đèn điện. Bài 2: Có 1 bộ pin của 1 thiết bị điện có thể cung ứng 1 dòng điện là 2A liên tục trong vòng 1 giờ thì ta phải nạp lại. a] Nếu bộ pin ở trên sử dụng liên tục trong vòng 4 giờ nhưng ở cơ chế tiết kiệm năng lượng thì mới phải nạp lại. Hãy tính cường độ dòng điện bộ pin này có thể cung ứng? b] Hãy tính suất điện động của bộ pin nếu trong vòng thời kì là 1 giờ nó sinh ra 1 công là 72 KJ. Bài 3: Cho biết số electron dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời kì 2s là 6,25.1018 e. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu? Bài 4: 1 đoạn mạch gồm có điện trở R1 = 300Ω được mắc song song với điện trở R2 = 600Ω trong mạch có hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ? Bài 5: Cho 2 điện trở R1 = 6Ω và R2 = 4Ω được mắc tiếp nối với nhau và được mắc vào hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, hiệu điện thế 2 đầu của mỗi điện trở?

Tính công suất tỏa nhiệt của mỗi điện trở và của đoạn mạch? Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 10 phút?

TagsVật lí 11

[rule_2_plain]

#Công #thức #tính #cường #độ #dòng #điện

Câu 2: SGK trang 44:

Bằng những cách nào để nhận biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?


Ta có thể nhận biết có dòng điện chạy qua vật dẫn dựa theo tác dụng của dòng điện:

Lắp nối tiếp một bóng đèn với vật dẫn [không khả thi].

Đưa một kim nam châm lại gần vật dẫn.

....


Trắc nghiệm vật lý 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện [P2]

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 1 trang 44 sgk vật lý 11, giải bài tập 1 trang 44 vật lí 11 , Lý 11 câu 1 trang 44, Câu 1 trang 44 bài 7:dòng điện không đổi - vật lí 11

Cường độ dòng điện được nhắc nhiều trong môn Vật lý, vậy bạn đã hiểu rõ cường độ dòng điện là gì? Công thức tính cường độ dòng điện như thế nào chưa? Hãy cùng VietChem xem chi tiết trong bài viết này nhé!

Định nghĩa cường độ dòng điện là gì?

Cường độ dòng điện cho biết gì?

Cường độ dòng điện [CĐDĐ] là số lượng tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian, đây là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh và độ yếu của dòng điện. Một dòng điện càng mạnh thì CĐDĐ càng lớn và ngược lại. 

Cường độ dòng điện trung bình ở một khoảng thời gian là thương số giữa điện lượng chuyển qua bề mặt trong khoảng thời gian đó và khoảng thời gian đang xét.

Ký hiệu cường độ dòng điện là gì?

I là ký hiệu được dùng nhiều trong vật lý

Ký hiệu cường độ dòng điện là I, I này là trong hệ SI đây là tên gọi của một nhà vật lý học và toán học người pháp André Marie Ampère. Kí hiệu này được sử dụng trong Vật lý và trong công thức tính cường độ dòng điện. 

André Marie Ampère là một trong những nhà phát minh ra từ trường và phát biểu thành định luật Ampere, chính vì thế đơn vị đo cường độ dòng điện được lấy tên ông.

Hiểu rõ hơn về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở

Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?

  • CĐDĐ có đơn vị đo là ampe, kí hiệu là A. 
  • 1 ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948
  • Dụng cụ đo cường độ là gì -  Là ampe kế

>>> Quang phổ là gì? Các loại quang phổ liên tục, vạch phát xạ

Công thức tính cường độ dòng điện

Trong vật lý, cường độ dòng điện được đo bằng nhiều công thức, tùy vào từng trường hợp mà bạn vận dụng các công thức khác nhau

1. Cường độ dòng điện trung bình

Itb=ΔQ/Δt

Trong đó:

  • Itb là kí hiệu của cường độ dòng điện trung bình đơn bị [A]
  • Δt là kí hiệu của một khoảng thời gian được xét nhỏ
  • ΔQ là điện lượng được xét trong khoảng thời gian Δt 

Cường độ tức thời được tính theo công thức:

I = dQ/ dt

Hoặc

I=P:U

Trong đó:

  • P là công suất tiêu thụ của thiết bị điện
  • U là hiệu điện thế

Công thức khác:

I = dQ/ dt

Hoặc 

U = I.R

Trong đó:

  • U là hiệu điện thế, đơn vị U
  • R là điện trở, đơn vị ôm

2. Cường độ dòng điện hiệu dụng

Ngoài các công thức trên, trong vật lý còn có thêm các công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng. Đây là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi.

I=U/R

Trong đó:

  • U là hiệu điện thế
  • R là điện trở

3. Cường độ dòng điện cực đại

I0 = I. √2

Trong đó:

  • I0 là cường độ dòng điện cực đại

4. Cường độ dòng điện bão hòa

I=n.e

Trong đó:

5. Cường độ dòng điện 3 pha

I = P/[√3 x U x coshi x hiệu suất]

Trong đó:

  • P là công suất động cơ
  • U là điện áp sử dụng

>>> Áp suất thẩm thấu là gì? Ý nghĩa và ứng dụng áp suất thẩm thấu

Công thức tính cường độ dòng điện xoay chiều

Dòng điện xoay chiều

Dòng điện xoay chiều là dòng có chiều và cường độ biến đổi tuần hoàn theo chu kỳ thời gian nhất định. Loại dòng điện này thường được tạo ra từ máy phát điện xoay chiều hoặc có biến đổi qua lại nhờ những mạch điện đặc thù

P=U.I.cosα

Trong đó

  • P là công suất
  • U là điện áp
  • α là góc lệch pha giữa U và I

Chu kỳ của dòng điện xoay chiều là khoảng thời gian mà điện xoay chiều lặp lại vị trí cũ, được tính bằng giây [s] và kí hiệu là T.

Tần số dòng điện xoay chiều kí hiệu là F, là số lần lặp lại trạng thái cũ dòng điện xoay chiều trong một giây.

F=1/T

Công thức tính dòng điện 1 chiều

Dòng điện xoay chiều

Dòng điện một chiều là dòng chuyển dời đồng hướng của các hạt mang điện trong môi trường dẫn điện như dây dẫn. Viết tắt là 1C hoặc DC

Đây là dòng điện được tạo ra từ các nguồn như pin, tế bào năng lượng mặt trời. Dòng điện này có thể di chuyển trong vật dẫn như dây điện hoặc trong các vật liệu bán dẫn, vật liệu cách điện hay môi trường chân không.

Công thức:

I=U/R

Trong đó:

  • U là điện áp 2 đầu đoạn mạnh
  • R là điện trở đoạn mạch

>>> Grayscale là gì? Tại sao nên sử dụng thước xám Grayscale?

Bài tập cách tính cường độ dòng điện có lời giải

Bài 1:

Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu?

Lời giải:

Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s.

Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π [Ω]

Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức:

I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A

Đáp án: 0.14 A

Bài 2:

Tiến hành đặt một điện áp xoay chiều u = 220√2cos[100πt] V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có điện trở R= 110Ω, L và C có thể thay đổi được. Hỏi, khi hệ số công suất của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là bao nhiêu?

Lời giải:

Thay đổi L và C để hệ số công suất cực đại sẽ tạo ra hiện tượng cộng hưởng, lúc này Cos φ = U²/R = 440 W.

Hy vọng rằng với những chia sẻ vừa rồi về cường độ dòng điện là gì và các công thức tính sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và ứng dụng vào việc giải bài tập một cách hiệu quả nhất nhé. Truy cập website hoachat.com.vn để xem thêm nhiều công thức khác.

Tìm kiếm liên quan:

- Dòng điện là gì

- Hiệu điện thế là gì

Cường độ dòng điện cho biết gì?

Video liên quan

Chủ Đề