Cách tính hợp chất với hidro và oxi

Dạng bài tập cuối cùng của chương bảng tuần hoàn các nguyên tố. câu hỏi của bài tập xác định công thức hợp chất với oxi và hợp chất với hiđro là: Cách xác định hóa trị cao nhất với oxi? Cách tìm hóa trị cao nhất với hiđro? Cách làm bài tập xác định công thức oxit cao nhất - hợp chất với hiđro? Cách viết công thức các hợp chất của nguyên tố? Hóa trị cao nhất với oxi là số thứ tự nhóm của nguyên tố

Dạng bài tập cuối cùng của chương bảng tuần hoàn các nguyên tố. Cách làm bài tốt nhất đó chính là phải suy nghĩ tới những điều đơn giản nhất. Bằng cách nào? Đặt câu hỏi chứ còn gì nữa
 Series câu hỏi của bài tập xác định công thức hợp chất với oxi và hợp chất với hiđro là: Cách xác định hóa trị cao nhất với oxi? Cách tìm hóa trị cao nhất với hiđro? Cách làm bài tập xác định công thức oxit cao nhất - hợp chất với hiđro? Cách viết công thức các hợp chất của nguyên tố?

  1. Hóa trị cao nhất với oxi là số thứ tự nhóm của nguyên tố
  2. Hóa trị cao nhất với hiđro là 8 - "hóa trị cao nhất của hợp chất với oxi" [tính từ hóa trị 4 trở đi]
  3. Lập công thức tính tỉ lệ Ví dụ:  
      Khi lập được tỉ lệ phần trăm giữa các nguyên tố thì coi như các bạn đã làm được bài. Chỉ cần bấm máy là có kết quả
  4. Cách viết công thức các hợp chất của nguyên tố 
    • Viết cấu hình electron 
    • Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
    • Nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm
    • Viết công thức các hợp chất của nguyên tố

Vậy là hết chương bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn rồi. Sau khi học xong chương này thì bạn đã có thêm được những kiến thức và kĩ năng nào? Hãy cùng ad điểm danh những kĩ năng và kiến thức cần phải nhớ nào

  1. Viết được cấu hình electron của nguyên tố [mặc dù của chương trước nhưng cũng phải nhắc lại]
  2. Xác định vị trí, tính chất, đặc điểm của nguyên tố trong bảng tuần hoàn thông qua cấu hình electron của nguyên tố
  3. Nhớ các quy luật biến thiên về tính chất, đặc điểm của các nguyên tố ở trong nhóm và chu kì
  4. Viết các công thức hợp chất của oxit và công thức hợp chất với hidro

Tham gia vào diễn đàn Fezn Plus để trao đổi bài tập với mọi người nè. Đáp án thì từ từ ad sẽ đăng, khi nào đủ 300 lượt share FBook và 200 lượt share Gâu gồ thì ad sẽ post đáp án tại đây

bang-tuan-hoan hoa-10 hoa-hoc

Những câu hỏi liên quan

Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [76.53 KB, 3 trang ]


Bạn đang xem: Cách xác định công thức oxit cao nhất

XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC DỰA VÀO OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO I. Cơ sở. Nhóm I II III IV V VI VIICông thức tổng quát Oxit cao nhất R2O RO R2O3RO2R2O5RO3R2O7R2On [ n = 1, 2 ...7]Hợp chất khí với hiđroRH4RH3RH2RH RH8-n [4 ≤ n ≤ 7] - Số thứ tự của nhóm = số oxi hoá cao nhất với oxi = số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố ở nhóm A.- Hoá trị đối với hiđro = 8 – số thứ tự nhóm của nguyên tố.II. Bài tập áp dụng.Bài 1:ễxit cao nhất của một nguyờn tố là R2O5. Hợp chất khí với hiđro của nó chứa 8,82% H về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.Viết cấu hỡnh e của R. b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 2:Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.. Viết cấu hỡnh e của R b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 3. R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. a. Xác định R. b.Viết phương trỡnh phản ứng nếu cú của R với Cl2, H2SO4, NaOH.Bài 4. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí H2 bằng 17. a. Xác định R, công thức oxit của R và công thức hợp chất khí của R với hiđro. b. Viết một phương trỡnh phản ứng minh họa tớnh chất húa học đặc trưng của loại oxit này.Bài 5. a. Nguyên tử A có 6e ở lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro thỡ A chiếm 88,89% khối lượng. Xác định A? Viết cụng thức hợp chất tạo bởi A với cỏc nguyờn tố lõn cận trong BTH. b. Nguyờn tử X cú số oxi húa trong oxit cao nhất bằng số oxi húa trong hợp chất khí với hiđro. X thuộc nhóm nào? Trong oxit cao nhất , oxi chiếm 53,33% khối lượng. Xác định X?Bài 6. Một nguyên tố kim loại R chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó. a. Xác định nguyên tố R.b. Cho 20,4 gam oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,76% của hợp chất với hiđro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Xác định X.Bài 7. Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R.a. Xác định Rb. Cho oxit trên tác dụng với 20 gam NaOH [dư] tính khối lượng muối tạo thành.Bài 8. X là oxit của nguyờn tố R thuộc nhóm IVA. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 22. Cho 4,48 lit X [đktc] hấp thụ hết vào 320 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định X và tính khối lượng các sản phẩm.III. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm1. Một nguyên tố R có [Z = 7] . Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là :A. RH2, RO B. RH4, RO2C. RH3, R2O5D. RH, R2O7. 2. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức tổng quát là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,3% khối lượng của oxi . Vậy nguyên tố R là :A. Cacbon [C] B. Chì [Pb] C. Thiếc [Sn] D. Silic [Si]3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của R với hiđro có thành phần khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố R là :A. Photpho [P] B. Nitơ [N] C. Asen [As] D. Stibi [Sb]4. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức RH2. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 40% khối lượng của R . Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh [S] B. Nitơ [N] C. Selen [Se] D. Telu[Te] 5. Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro có công thức RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 72,73% về khối lượng của oxi. Công thức hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là :A. SiH4, SiO2B. SnH4, SnO2C. PbH4, PbO2D. CH4, CO26. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA, có tỉ lệ khối lượng của mR : mO = 3,5 : 10. Nguyên tố R là :A. Phot pho [P] B. Nitơ [N] C. Stibi [Sb] D. Asen [As]7. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần %O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hiđro của R là 51 : 5. Vậy nguyên tố R là :A. Selen [Se] B. Lưu huỳnh [S] C. Telu [Te] D. Gemani [Ge]8. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ giữa thành phần % nguyên tố R trong oxit cao nhất và % nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 0,5955. Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh [S] B. Nitơ [N] C. Brom [Br] D. Cacbon [C]9. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VII.A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR : mO = 7,1 : 11,2. Nguyên tố R là :A. Flo [F] B. Clo[Cl] C. Brom [Br] D. Iot [I]10. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 17. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí của nguyên tố R là:A. N2O5, NH3B. CO2, CH4C. Cl2O7, HCl D. SO3, H2S11. Một nguyên tố R tạo được oxit trong đó oxi chiếm 30,476% khối lượng và R thể hiện số oxi hoá +4 . Vậy nguyên tố R là :A. Gemani [Ge] B. Silic [Si] C. Lưu huỳnh [S] D. Cacbon [C]12. Một oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Biết khí này nặng gấp 22 lần hiđro. Oxit cao nhất của

nguyên tố R là :A. SiO2B. CO2C. GeO2D. SnO213. Nguyên tử của nguyên tố A có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro, A chiếm 88,89% về khối lượng . Nguyên tố A là :A. Lưu huỳnh [S] B. Oxi [O] C. Selen [Se] D. Telu [Te]14. Nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. Nguyên tố R là :A. Canxi [Ca] B. Bari [Ba] C. Magie [Mg] D. Beri [Be] 15. Nguyên tố M thuộc nhóm IIIA, nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 47,05% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng . Hỏi trong hợp chất giữa M và X thì % khối lượng của M bằng bao nhiêu?A. 65,85% B. 36% C. 64% D. 34,15%

Video liên quan

Chủ Đề