Cách xếp lương mới cho giáo viên THCS

Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời vấn đề này như sau:

Việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên THCS thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập.

Theo đó, giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.11] được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31] và được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31].

Trong đó, quy định về thời gian giữ hạng tại Điểm k Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT là quy định đối với trường hợp viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS từ hạng III [mã số V.07.04.32] lên hạng II [mã số V.07.04.31].

Trường hợp của ông Tài không phải là thi hoặc xét thăng hạng mà là bổ nhiệm lại hạng chức danh nghề nghiệp từ quy định cũ [Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV] sang hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định mới [Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT] nên không cần phải xét tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng.

Tuy nhiên, ông cần lưu ý, người được bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp nào thì phải có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp đó và người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức sau khi hết thời gian tập sự theo quy định sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, xếp lương tương ứng với vị trí việc làm đã trúng tuyển [Luật Viên chức 2010], không căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh đã trúng tuyển.

Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát lại các trường hợp mà địa phương căn cứ vào trình độ đào tạo đã bổ nhiệm vào hạng cao hơn hạng được tuyển dụng để báo cáo, tham mưu với UBND tỉnh có phương án giải quyết theo đúng quy định.

Đối với trường hợp ông Tài hỏi, đề nghị liên hệ với cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, xếp lương để làm rõ.

Lương giáo viên THCS: Công thức tính lương theo quy định năm 2022

Lương giáo viên THCS được quy định như thế nào? Cách tính lương năm 2022 ra sao? Đây chính là những vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Để nắm biết rõ hơn và nắm được cách tính cụ thể chi tiết qua bài viết này. Mời các bạn tham khảo.

Theo thông tư liên tịch số: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 bảng lương các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học sơ sở được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV cụ thể như sau:

  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2[ Từ hệ số lương 4.00 đến 6.38].
  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 [ Từ hệ số lương 2.34 đến 4.98].
  • Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 [Từ hệ số 2.10 đến 4.89].

XEM THÊM: Mức lương giáo viên tiểu học và công thức tính lương năm 2022

Bảng hệ số lương giáo viên THCS

Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS đáp ứng trình độ đào tạo đạt tiêu quy định tại Luật Giáo dục 2019 bao gồm: Hạng I, II, III. Đối với giáo viên chưa đạt theo quy định thì giữ chức danh nghề giáo viên THCS hạng IV.

Theo nguyên tắc, việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên THCS phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Khi bổ nhiệm không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp và nâng bậc lương. Không căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển đối với giáo viên mới được tuyển dụng.

Phụ cấp ưu đãi tăng nên thu nhập của giáo viên cao nhất sẽ đạt mức 12.936.000 triệu/tháng. Mức thấp nhất khoảng 4.015.000 triệu/tháng.

Bảng hệ số lương giáo viên THCS

XEM THÊM: Lương giáo viên mầm non: Công thức tính và bảng hệ số lương hiện nay

Thang bậc lương giáo viên trung học cơ sở

Bậc lương giáo viên THCS hạng 1

– Yêu cầu phải có:

  • Bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên chuyên ngành sư phạm hoặc chuyên ngành phù hợp giảng dạy.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.
  • trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam.
  • có trình độ tin học, sử dụng công nghệ thông tin theo quy định Bộ Thông tin và truyền thông,
  • có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I.

– Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 thuộc nhóm A2.2. [ Từ hệ số lương 4.00 đến hệ số lương 6.38].

Bậc lương giáo viên THCS hạng 2

– Yêu cầu phải có:

  • Bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên chuyên ngành sư phạm hoặc chuyên ngành tương đương có thể giảng dạy.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.
  • Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn.
  • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II.

– Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 [Từ hệ số lương 2.34 đến 4.98]

Hệ số lương giáo viên trung học cơ sở

Bậc lương giáo viên THCS hạng 3

– Yêu cầu có:

  • Bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên chuyên ngành sư phạm hoặc tương đương có thể giảng dạy.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS
  • Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo khung năng lực bậc 6 dùng cho Việt Nam
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn, sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III được áp dụng theo hệ số lương viên chức loại A0 [ Từ hệ số 2.10 đến 4.89].

XEM THÊM: Tiết lộ mức lương giáo viên tiếng anh cực hấp dẫn

Công thức tính lương giáo viên THCS

Công thức tính lương giáo viên trung học cơ sở cụ thể như:

Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Với mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2020 là: 1.600.000 đồng/tháng.

Hi vọng với những chia sẻ hữu ích trên đây sẽ giúp các bạn nắm được mức lương giáo viên THCS và cách tính lương theo chính sách hiện nay. Đây chính là những kiến thức cơ bản đối với các bạn đang theo học chuyên ngành sư phạm biết được mức lương thực nhận khi ứng tuyển giáo viên. Đừng quên cập nhật thêm những thông tin hữu ích tại NewsTimviec nhé!


Video liên quan

Chủ Đề