Chấm công nhân viên tiếng anh là gì năm 2024
Máy chấm công tiếng Anh là gì là câu hỏi mà chắc có rất nhiều người sử dụng thắc mắc và đã phải dùng Google để tra. Dù máy chấm công không còn là thiết bị xa lạ với mọi người. Bài viết dưới đây VietnamSmart sẽ giúp bạn tìm hiểu tên gọi tiếng Anh của máy chấm công nhé! Show
Máy chấm công tiếng Anh là gì?Máy chấm công là công cụ hỗ trợ người quản lý kiểm soát giờ giấc làm việc của nhân viên. Là giải pháp quản lý nhân sự được nhiều đơn vị lựa chọn nhiều nhất hiện nay. Vậy tên tiếng anh của máy chấm công là gì? Hãy cùng chúng tôi tiếp tục tìm hiểu nhé. Máy chấm công tiếng Anh có những loại tên gọi nào?Máy chấm công thường được chia thành 3 loại chính: Máy chấm công bằng dấu vân tay, Máy chấm công thẻ cảm ứng, Máy chấm công nhận diện bằng khuôn mặt. Tuy nhiên mỗi loại máy này sẽ có những tên tiếng Anh khác nhau. Tên máy chấm công tiếng Anh có khá nhiều cách dịch. Dưới đây là một số cách dịch thông dụng nhất của thiết bị chấm công tiếng Anh này
Bên cạnh tên máy chấm công tiếng Anh, chúng tôi cung cấp đến bạn thêm tiếng Trung.
Máy chấm công thẻ cảm ứng tiếng Anh là gì?Timekeeper card là tên chấm công tiếng anh của thiết bị chấm công thẻ cảm ứng. Mỗi nhân viên sẽ xác nhận thông tin của mình và được đăng kí bằng thẻ. Khi bắt đầu vào làm hay khi tan ca ra về, nhân viên chỉ cần xác minh lại thông tin của mình trên đầu đọc máy. Bằng cách đặt thẻ xác nhận lên thiết bị, các dữ liệu sẽ lưu lại các mốc thời gian trong qua trình làm việc của bạn. Phần mềm quản lý sẽ lưu lại các thông tin này để phục vụ cho việc chấm công và tính lương nhân viên. Máy chấm công thẻ cảm ứng trong Tiếng Anh là gì?Cách gọi máy chấm công vân tay trong tiếng AnhMáy chấm công vân tay có tên gọi tiếng Anh là Fingerprint machine. Dòng máy chấm công này ghi nhận thời gian làm việc của nhân viên bằng dấu vân tay. Mỗi nhân viên sẽ đăng ký dấu vân tay trên đầu đọc. Khi chấm công nhân viên sẽ quét dấu vân tay trên mắt đọc, thiết bị sẽ tự động so sánh với các mẫu vân tay được lấy trước đó để xác định danh tính của nhân viên. Máy chấm công vân tay ứng dụng công nghệ sinh trắc học, vì thế khắc phục được tình trạng chấm công hộ (Do dấu vân tay của mỗi người là duy nhất). Một số dòng sản phẩm máy chấm công vân tay được ưa chuộng nhất hiện nay:
Máy chấm công khuôn mặt dịch sang tiếng Anh là gìTimekeeper face – Máy chấm công khuôn mặt. Đây là dòng máy chấm công sở hữu công nghệ nhận diện hiện đại nhất hiện nay. Nhân viên được lấy mẫu khuôn mặt, các mẫu này sẽ được mã hóa và lưu trên bộ nhớ máy. Để chấm công thì người chấm công sẽ phải đứng song song với máy. Khi đó bộ cảm biến sẽ quét khuôn mặt rồi đối chiếu với dữ liệu đã từ lưu trước đó. Tuy nhiên do giá thành của dòng máy nhận diện khuôn mặt rất cao nên chúng chưa được sử dụng phổ biến. Một số máy chấm công khuôn mặt tốt nhất hiện nay:
Một số thuật ngữ liên quan đến máy chấm công tiếng Anh
Hi vọng với những thông tin mà VietnamSmart đã cung cấp trong bài viết trên đã giúp bạn nắm được tên gọi tiếng Anh của máy chấm công. Công ty VietnamSmart chuyên cung cấp các loại máy chấm công vân tay giá rẻ đến từ các thương hiệu nổi tiếng như: Ronald Jack, Wise Eye,… Nếu bạn đang có nhu cầu về thiết bị này, đừng chần chờ mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé! Chấm công trong tiếng Anh là gì?Punch Clock: Đây là tên gọi máy chấm công tiếng Anh được người Mỹ hay sử dụng. Vì máy chấm công có dòng chữ “punch in/out” nghĩa là thời gian đến/ về của nhân viên. Quét vân tay tiếng Anh là gì?2.2.1 Máy chấm công vân tay tiếng Anh là Fingerprint Machine/Reader. Cũng như những loại máy chấm công khác, đều có một công dụng chung là ghi nhận lại thời gian ra vào, làm việc, nghỉ phép,… của nhân viên. Nhưng với máy chấm vân tay, người dùng thao tác lấy dấu vân tay để chấm công. Ngày nghỉ UL là gì?UL hay Unpaid Leave có nghĩa là nghỉ không lương. Nhân viên sẽ không được nhận lương khi nghỉ theo chế độ này. Trên đây là toàn bộ thông tin về các ký hiệu chấm công thường được sử dụng trong các bảng chấm công phổ biến tại nhiều doanh nghiệp hiện nay. Al trong bảng chấm công là gì?Cột AI: thể hiện tổng số công thực tế đã làm việc của từng nhân viên trong tháng. Các cột tiếp theo AJ, AK, AL ứng với số ngày nhân viên đã nghỉ trong tháng bao gồm nghỉ không lương, nghỉ lễ và nghỉ phép. |