Chất nào khí đun nóng với dung dịch AgNO3 NH3 thi tạo bạc kết tủa

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?

Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH,  NH3, C2H5NH2  và có các tính chất ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi

182,0

-33,4

16,6

184,0

pH [ dung dịch nồng độ 0,1M]

8,8

11,1

11,9

5,4

Nhận định nào sau đây là đúng

Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây :

- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4

- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội

- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’

- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.

Phát biểu nào sau đây sai :

Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?

Cho sơ đồ phản ứng sau

Số phản ứng oxi hóa khử là

Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu[OH]2 ở điều kiện thường

Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E [gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5], thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây đúng?

Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng giải phóng Ag là

A.

axit axetic

B.

glucozo

C.

axit fomic

D.

fomanđehit

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

lý thuyết

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 2 cacbohiđrat - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn:

    [1] Glucozơ, fructozơ.

    [2] Glucozơ, saccarozơ.

    [3] Mantozơ, saccarozơ.

    [4] Fructozơ, mantozơ.

    [5] Glucozơ, glixerol.

    Dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?

  • Thể tích dung dịch HNO3 96% [D = 1,52 g/ml] cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là:

  • Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành etanol, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng etanol thu được là:

  • Từ 1 tấn tinh bột có thể điều chế một lượng cao su buna [với hiệu suất chung là 30%] là:

  • Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?

  • Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử,nhưng khi đun nóng với dung dịch

    H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:

  • Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?

  • Cho các phát biểu sau:

    [1] Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    [2] Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

    [3] Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    [4] Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

    [5] Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

    [6] Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh [dạng αvà β].

    Số phát biểu đúng là:

  • Chất không tan trong nước lạnh là:

  • Một cacbohiđrat X có các phản ứng biểu diễn theo sơ đồ:

    X

    dd xanh lam
    kết tủa đỏ gạch.

    Chất X không thể là:

  • Cho m gam tinh bột lên men thành ancol [rượu] etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là [cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40].

  • Một chất khi thủy phân trong môi trường, đun nóng không tạo ra glucozo. Chất đó là

  • Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ ta có thể tiến hành theo các trình tự nào sau đây?

  • Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của xenlulozơ?

  • Hai chất đồng phân của nhau là:

  • Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 [dư, đun nóng] thì thu được 21,6 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • Saccarozơ có thể tác dụng với hóa chất nào sau đây?

    [1] Cu[OH]2.

    [2] AgNO3/NH3.

    [3] H2/Ni, t°.

    [4] CH3COOH/H2SO4 đặc, nóng.

  • Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A [glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic] cần 2.24 lít O2 [điều

    kiện chuẩn].Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2,thấy khối lượng bình tăng m gam.Giá trị của m là ?

  • Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng giải phóng Ag là

  • Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu[OH]2 là:

  • Chất không tham gia phản ứng thủy phân

  • Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp với hiệu suất phản ứng 100% để tạo ra 8,1 gam tinh bột thì thể tích không khí tối thiểu cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 15,00 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,10 gam. Giá trị của m là:

  • Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:

  • Chất nào sau đây không cho kết tủa tráng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

  • Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • Cho các chất: [X] vinyl axetat, [Y] saccarozơ, [Z] tinh bột, [T] metyl propionat, [V] etyl fomat. Các chất khi thuỷ phân trong môi trường axit sinh ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:

  • Dẫn chứng nào sau đây chứng minh công thức cấu tạo mạch hở của glucozơ?

    1] Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 nhóm chức -OCOCH3

    glucozơ có 5 nhóm -OH.

    2] Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan.

    3] Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc

    glucozơ có nhóm chức anđehit.

    4] Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam

    glucozơ có 5 nhóm -OH.

  • Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Các chất có phản ứng tráng bạc là:

  • Phát biểu nào không đúng?

  • Thủy phân một lượng mantozơ với hiệu suất 80,8% thu được dung dịch X chứa 36,36 gam glucozơ. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Thể tích dung dịch HNO3 67,5% [khối lượng riêng là 1,5 g/ml] cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 [kg] xenlulozơ trinitrat là [biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%]:

  • Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 100 [g] tinh bột thì thể tích không khí [đo ở đktc] cần có là:

  • Chia hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hoà tan hoàn toàn vào nước rồi lấy dung dịch cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

    - Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

    Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là:

  • Dãy chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit

  • Cho 1kg glucozơ và 1kg tinh bột. Từ nguyên liệu nào có thể điều chế được nhiều

    rượu C2H5OH hơn [giả thiết hiệu suất là 100%].

  • Thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X với trong H2SO4 loãng, trung hòa thu được dung dịch Y rồi mới tráng bạc thì được 0,06 mol Ag. Gía trị của m là:

  • Nhóm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • Glucozơ không có phản ứng với chất nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Với a>0 và b>0 thì rút gọn biểu thức sau được kết quả

  • Với giá trị nào của m thì hàm số $y=\left[ 5-3m \right]x+3018m$ đồng biến trên $\mathbb{R}$:

  • Tính giá trị của biểu thức $$M=3x+9-\sqrt{9x^{2}-30x+25}$$ khi x = 5.

  • đường thẳng y= 2x-6 cắt trục tung tại điểm có toạ độ là

  • Biểu thức $\frac{1}{2+\sqrt{5}}$+$\frac{1}{2-\sqrt{5}}$ có giá trị bằng

  • $\text{Hệ số góc của hàm số }y=\frac{10-2x}{6}\text{ là}$

  • Rút gọn biểu thức A = $\sqrt[3]{16} - \sqrt[3]{250} - \sqrt[3]{128} + \sqrt[3]{54}$

  • Rút gọn biểu thức A = $\sqrt[3]{16} - \sqrt[3]{250} - \sqrt[3]{128} + \sqrt[3]{54}$

  • Giá trị của x để $\sqrt{x^2}=8$ là:

  • Kết quả của biểu thức $\sqrt{{3-2}\sqrt{2}}$

Video liên quan

Chủ Đề