Chất nào là chất rắn dạng ion lưỡng cực

  1. Đúng, Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:

  1. Đúng Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
  1. Sai, Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Amino axit là hợp chất cơ tạp chức có phân tử chứa đồng thời nhóm amino [NH2] và nhóm cacboxyl [COOH]

2, Cấu tạo phân tử.

Amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực ở trạng thái kết tinh. Dạng ion lưỡng cực trong dung dịch chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:

Danh pháp thay thế: Tên axit cacboxylic – amino – số hoặc chữ cái Hi Lạp chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch.

Tính chất vật lí: Amino axit có vị hơi ngọt, là chất rắn kết tinh không màu, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

Tính chất hóa học:

  • Tính lưỡng tính: Phản ứng với axit vô cơ mạnh và bazo mạnh sinh ra muối tương ứng.
  • Tính lưỡng tính axit-bazo: Qùy tím chuyển sang màu hồng [nhiều COOH] hay màu xanh [nhiều NH2] tùy vào số gốc NH2 và COOH.
  • Phản ứng este hóa: Phản ứng với ancol tạo este.
  • Phản ứng trùng ngưng: tạo polime thuộc loại poliamit của ε và ω-amino axit

Ứng dụng: Kiến tạo nên protein của cơ thể sống, dùng phổ biến trong đời sống [gia vị thức ăn, thuốc bổ gan,..], dùng trong sản xuất tơ nilon,…

Gói VIP thi online tại VietJack [chỉ 200k/1 năm học], luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M [vừa đủ], thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  1. 86,71.
  1. 86,91.
  1. 86,41.
  1. 86,61.

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

  1. K2SO4.
  1. KOH.
  1. HCl.
  1. NaCl.

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

  1. 1 muối và 2 ancol.
  1. 2 muối và 2 ancol.
  1. 2 muối và 1 ancol.
  1. 1 muối và 1 ancol.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

[a] Đun chất béo với dung dịch Ca[OH]2 trong thùng kín ở nhiệt độ cao, thu được xà phòng.

[b] Túi nilon làm từ nhựa polietilen rất khó bị phân hủy, gây ô nhiễm cho môi trường.

[c] Đipeptit Glu-Lys tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2.

[d] Dung dịch alanin tạo kết tủa trắng với nước brom.

[e] Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

  1. 4.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 1.

Câu 5:

Hỗn hợp X chứa ba este thuần chức, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 26,32 gam muối duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol no, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là

  1. 39,37%.
  1. 21,72%.
  1. 23,33%.
  1. 36,13%.

Câu 6:

Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác [chỉ xảy ra phản ứng cộng H2], thu được 0,4 mol hỗn hợp Y [gồm các hiđrocacbon] có tỉ khối so với H2 là 18. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Chủ Đề