Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng là gì

[KTSG Online] – Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 1-7-2023.

  • Bộ Tài chính chấn chỉnh hoạt động thẩm định giá
  • Siết chặt điều kiện hành nghề của doanh nghiệp thẩm định giá
    Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định trong xây dựng – Ảnh: TL

Baochinhphu.vn đưa tin, mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau: Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí. Trong đó: Chi phí xây dựng [theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng] chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.

Mức thu phí theo quy định tại biểu mức thu phí ban hành kèm theo thông tư, cụ thể như sau:

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng [chưa có thuế VAT] trong dự toán công trình đề nghị thẩm định [tỉ đồng] ≤15 50 100 200 500 1000 2000 5000 ≥8000

Công trình dân dụng

0,165 0,11 0,085 0,065 0,05 0,041 0,029 0,022 0,019 Công trình công nghiệp 0,19 0,126 0,097 0,075 0,058 0,044 0,035 0,026 0,022 Công trình giao thông 0,109 0,072 0,055 0,043 0,033 0,025 0,021 0,016 0,01 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,121 0,08 0,061 0,048 0,037 0,028 0,023 0,017 0,014 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,126 0,085 0,065 0,05 0,039 0,03 0,026 0,019 0,017

Phí thẩm định dự toán xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng [chưa có thuế VAT] trong dự toán công trình đề nghị thẩm định [tỉ đồng] ≤15 50 100 200 500 1000 2000 5000 ≥8000

Công trình dân dụng

0,16 0,106 0,083 0,062 0,046 0,038 0,028 0,021 0,018 Công trình công nghiệp 0,185 0,121 0,094 0,072 0,055 0,041 0,033 0,023 0,02 Công trình giao thông 0,106 0,068 0,054 0,041 0,031 0,024 0,02 0,014 0,012 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,117 0,076 0,06 0,046 0,035 0,026 0,022 0,016 0,014 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,122 0,082 0,062 0,047 0,037 0,029 0,024 0,017 0,014

Theo thông tư, phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150 triệu đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

Bộ Tài chính cũng ban hành Thông tư số 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng [phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng]. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.2

Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư [tính theo giá trị đề nghị thẩm định] và mức thu phí [quy định tại Biểu mức thu phí]: Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí

Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Tổng mức đầu tư dự án [tỉ đồng]

Tỷ lệ [%]

≤15 0,019 25 0,017 50 0,015 100 0,0125 200 0,01 500 0,0075 1.000 0,0047 2.000 0,0025 5.000 0,002 ≥ 10.000 0,001

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150 triệu đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.

Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại biểu mức thu phí trên.

Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 90% trên số tiền phí thu được để chi cho công việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước [phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương].

Chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; là điều mà rất nhiều người quan tâm. Nhất là khi họ cần có bản vẽ thi công công trình cho mình; và cần tính toán chi phí thích hợp. Vậy mời bạn cùng tìm hiểu nội dung cụ thể đó qua bài viết sau đây nhé!

Khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công là gì?

Thẩm tra thiết kế là một phần rất quan trọng; và không thể thiếu trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Công tác thẩm định thiết kế xây dựng là công việc bắt buộc được chính phủ quy định trong các chỉ thị; pháp lệnh và luật liên quan đến quy trình quản lý chất lượng công trình xây dựng của Việt Nam.

Xác thực thiết kế có vai trò chính là:

  • Việc xem xét thiết kế xây dựng được thực hiện đúng cách mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho việc quản lý dự án xây dựng.
  • Góp phần đảm bảo chất lượng của các đồ án thiết kế xây dựng
  • Và theo dõi, đưa ra các giải pháp hữu hiệu để khắc phục những sai sót còn tồn tại trong quá trình tư vấn thiết kế xây dựng.
  • Tiết kiệm tối đa chi phí vốn xây dựng và tăng độ tin cậy của đồ án quy hoạch.

Chi tiết xác minh thiết kế – Chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Chi tiết xác minh thiết kế – Chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Nội dung kiểm tra được quy định tại Nghị định số 12/2021 / NĐ; ban hành ngày 10/02/2021 như sau.

Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của bản vẽ kỹ thuật xây dựng và kết cấu cơ bản.

Kiểm tra xem cấu hình dự án có phù hợp không.

Giám sát, kiểm soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng.

Giám sát tiêu chuẩn an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.

Đánh giá chất lượng của các dự án xây dựng, an toàn của công trình trong quá trình xây dựng và chạy thử

Đối với công việc có yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra; đánh giá lựa chọn dây chuyền; thiết bị kỹ thuật phù hợp.

Tiêu chí chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật – Chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với yêu cầu thiết kế 3 bước; và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với yêu cầu thiết kế 1 bước và 2 bước; được xác định bằng cách nhân tỷ lệ phần trăm tiêu chuẩn với chi phí xây dựng [chưa có thuế giá trị gia tăng].

Dự toán công việc đã được phê duyệt

Trường hợp thiết kế phù hợp với gói thầu thì chi phí rà soát thiết kế được xác định theo tiêu thức tỷ lệ phần trăm; sau đó nhân với chi phí xây dựng [chưa bao gồm thuế GTGT] của dự toán gói thầu được duyệt. Với điều chỉnh hệ số K = 0,9.

Phí xem xét thiết kế cho công việc yêu cầu ba giai đoạn thiết kế; được xác định bằng 40% phí duyệt thiết kế. Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật [nếu có] do dự toán xác định.

Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng được xác định theo cơ sở tỷ lệ phần trăm [%]. Và được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này. Rồi nhân với tổng mức đầu tư với chi phí xây dựng công trình [chưa bao gồm VAT].

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng được xác định theo cơ sở tỷ lệ phần trăm [%]. Và được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này. Rồi nhân với tổng mức đầu tư với chi phí xây dựng công trình [chưa bao gồm VAT].

Nếu công việc thiết kế được thực hiện theo gói chào hàng; thì chi phí xét duyệt thiết kế được xác định theo định mức phần trăm [%].

Đối với các dự án được thực hiện như một phần của gói thầu. Ước tính chi phí thiết kế lại tòa nhà khi xác định tổng mức đầu tư. Phí duyệt thiết kế được xác định theo tỷ lệ phần trăm [%]. Mỗi gói thầu sẽ được phân chia theo quy mô chi phí xây dựng.

Lưu ý khi áp dụng Thông tư 12/2021 / TT-Bxd về chi phí thẩm định thiết kế

Chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; thử nghiệm kiểu loại công trình dựa trên nguyên mẫu; hoặc nguyên mẫu do cơ quan có trách nhiệm thông báo. Từ công thứ hai điều chỉnh theo hệ số k = 0,36.

Nếu công việc yêu cầu thiết kế ba bước và phải xem xét cả thiết kế kỹ thuật và xem xét bản vẽ; chi phí xem xét thiết kế kỹ thuật; sẽ được xác định theo các tiêu chí công bố trong Bảng 2.16.

Chi phí xem xét thiết kế kỹ thuật được xác định bằng 40% chi phí xem xét thiết kế kỹ thuật.

Chi phí thẩm định thiết kế cấp phối bằng 40% chi phí thẩm định thiết kế giao thông.

Chi phí thẩm định thiết kế được xác định theo tiêu chí, nhưng tối thiểu [chưa bao gồm thuế GTGT] từ 2.000.000 đồng trở lên.

Chi phí xem xét thiết kế kỹ thuật được xác định bằng 40% chi phí xem xét thiết kế kỹ thuật.

Lời kết

Trên đây là các thông tin về chi phí lập khảo sát, điều chỉnh, thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã có cho mình được những thông tin hiệu quả và cần thiết.

Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế xây dựng công trình của mình; thì có thể nghiên cứu một số các hệ thống thông minh. Ví dụ như hố ga thông minh giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí; công lắp đặt nhanh; dễ dàng. Đồng thời mang lại hiệu quả cao trong việc thoát nước; cũng như ngăn chặn các loại gián, chuột, bọ bò vào đường cống.

Chủ Đề