Chuẩn mực đạo đức tiếng Anh là gì

Nhiều người chưa hiểu được sâu xa về đạo đức học để rồi không biết mình có vi phạm đạo đức hay không. Vì thế, hôm nay TOPICA Native dành tặng các bạn những danh ngôn Tiếng Anh hay nhất về đạo đức, giáo dục để các bạn có thể suy ngẫm và có thêm một lượng kiến thức Tiếng Anh về chủ đề này nhé.

Bạn đang xem: Đạo đức tiếng anh là gì

Download Now: 4000 từ vựng thông dụng nhất


1. Đạo đức Tiếng Anh là gì?

Khi muốn diễn tả khái niệm và khía cạnh đạo đức trong tiếng Anh, ta thường dùng từ “ethic” hoặc “moral“. Nhưng sự khác biệt giữa chúng là gì, có thể thay thế cho nhau được không?

Ethic – /ˈɛ.θɪk/

“ethic” là từ dùng để chỉ về các khái niệm hoặc tiêu chuẩn đạo đức xã hội quy định, quan điểm đúng sai tốt xấu về một sự việc nào đó. Có thể nói quy tắc ứng xử văn minh ở nơi công cộng hoặc nơi làm việc chính là “ethic“.

Ví dụ:

His strong work ethic has helped him achieve a number of successes in his career. – [Đạo đức làm việc mạnh mẽ của anh ấy đã giúp anh ấy đạt được một số thành công trong sự nghiệp của mình]Truthfulness, Forbearance and Patience are right values in any circumstances, in any social ethical standards. – [Chân, Thiện, Nhẫn là những giá trị đúng đắn trong bất kể hoàn cảnh nào, bất kì chuẩn mực xã hội nào]

Moral – /ˈmɔr.əl/

“moral” [thuộc] đạo đức, là hệ thống niềm tin của cá nhân về đạo đức, về những quy luật đúng sai hoặc tốt xấu về một sự việc nào đó. Quan điểm cá nhân thường ít thay đổi, nên “moral” chỉ thay đổi khi quan điểm cá nhân thật sự thay đổi.

Ví dụ:

Our efforts sometimes produced moral dilemmas. – [Nỗ lực của chúng tôi đôi khi tạo ra những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức] Diễn đạt quan điểm của nhóm người này về đạo đứcThere was a moral behind it, one that terrified her. – [Có đạo lý đằng sau nó, một điều mà cô ấy sợ hãi] cô ấy có niềm tin vào giá trị đạo đức đó, dẫn tới nỗi sợ

Tóm lại, khi nói về giá trị đạo đức được quy định bởi xã hội thì bạn dùng “Ethic” và nếu đề cập về đạo đức quy định bởi cá nhân thì bạn dùng “Moral” nhé.

2. Những danh ngôn Tiếng Anh về Đạo đức

Quyền lực luôn luôn thu hút những kẻ không có đạo đức.

Force always attracts men of low morality.

Albert Einstein

~*~

Tri thức trong đầu và đạo đức trong tim, thời gian cống hiến để nghiên cứu và lao động thay vì hình thức và lạc thú, đó là cách để trở nên hữu dụng, và nhờ vậy, có được hạnh phúc.

Knowledge in the head and virtue in the heart, time devoted to study or business, instead of show and pleasure, are the way to be useful and consequently happy.

John Adams

~*~

Không bao giờ có một người thực sự vĩ đại mà lại không phải là một người thực sự đạo đức.

There never was a truly great man that was not at the same time truly virtuous.

Benjamin Franklin

~*~

Đức hạnh là nền tảng của mọi thứ và chân lý là bản chất của mọi đức hạnh.

Morality is the basis of things and truth is the substance of all morality.

Mahatma Gandhi

~*~

Hạnh phúc, cho dù dưới chế độ chuyên quyền hay dân chủ, cho dù trong sự nô lệ hay tự do, không bao giờ đạt được nếu ta không có đạo đức.

Happiness, whether in despotism or democracy, whether in slavery or liberty, can never be found without virtue.

John Adams

~*~

Tôi phản đối mọi học thuyết tôn giáo không phù hợp với lý trí và xung đột với đạo đức.

I reject any religious doctrine that does not appeal to reason and is in conflict with morality.

Mahatma Gandhi

~*~

Đạo đức là những hành động mà một người làm để hoàn thiện tính cách nội tâm của mình.

Ethics is the activity of man directed to secure the inner perfection of his own personality.

Albert Schweitzer

~*~

Một người chỉ thực sự có đạo đức khi anh ta phục tùng sự thôi thúc muốn giúp tất cả mọi sinh mệnh anh ta có thể giúp được và lùi lại không làm tổn thương tới bất cứ sinh linh nào.

A man is truly ethical only when he obeys the compulsion to help all life which he is able to assist, and shrinks from injuring anything that lives.

Albert Schweitzer

~*~

Xuất thân và sự giàu sang kết hợp cùng nhau đã thắng thế đạo đức và tài năng trong mọi thời đại.

Birth and wealth together have prevailed over virtue and talent in all ages.

John Adams

~*~

Sự khác biệt giữa người có đạo đức và người có danh dự là người sau hối tiếc hành động nhục nhã, ngay cả khi nó thành công và anh ta không bị bắt quả tang.

The difference between a moral man and a man of honor is that the latter regrets a discreditable act, even when it has worked and he has not been caught.

Xem thêm: Việt Nam, 40 Năm Sau - Tại Sao Pháp Liên Tục Bị Tấn Công Khủng Bố

Henry Louis Mencken

~*~

Có lẽ chẳng có hiện tượng nào chứa nhiều cảm xúc tiêu cực như sự phẫn nộ vì đạo đức, nó cho phép ghen tị được hoành hành dưới vỏ bọc của đức hạnh.

There is perhaps no phenomenon which contains so much destructive feeling as moral indignation, which permits envy or to be acted out under the guise of virtue.

Erich Fromm

~*~

Con người cần ít đổ rắc rối của mình lên môi trường xung quanh, và học cách thể hiện ý chí – trách nhiệm cá nhân trong lĩnh vực niềm tin và đạo đức.

Man must cease attributing his problems to his environment, and learn again to exercise his will – his personal responsibility in the realm of faith and morals.

Albert Schweitzer

~*~

Chuẩn mực đạo đức tự biến đổi phù hợp với điều kiện môi trường.

Moral codes adjust themselves to environmental conditions.

Will Durant

~*~

Không có nhận thức nào về đạo đức lại không dẫn tới điều gì đó bất tiện.

There is no moral precept that does not have something inconvenient about it.

Denis Diderot

~*~

Một người có danh dự nếu anh ta giữ mình kiên trì theo đuổi lý tưởng về đạo đức cho dù nó bất tiện, không đem lại lợi lộc hoặc thậm chí là nguy hiểm.

A man has honor if he holds himself to an ideal of conduct though it is inconvenient, unprofitable, or dangerous to do so.

Walter Lippmann

~*~

Mọi vấn đề đều liên quan tới một mặt là xúc cảm, và mặt khác là đạo đức. Trò chơi của tư duy là trước sự hiện diện của một trong hai mặt, phải tìm được mặt còn lại: được trao mặt trên, đi tìm mặt dưới.

Every fact is related on one side to sensation, and, on the other, to morals. The game of thought is, on the appearance of one of these two sides, to find the other: given the upper, to find the under side.

Ralph Waldo Emerson

~*~

Đức hạnh là cuộc chiến, và để sống trong nó, chúng ta luôn phải chiến đấu với bản thân mình.

Virtue is a state of war, and to live in it we have always to combat with ourselves.

Jean Jacques Rousseau

~*~

Mức cao nhất có thể đạt được của văn hóa đạo đức là khi chúng ta nhận ra mình phải kiểm soát suy nghĩ của mình.

The highest possible stage in moral culture is when we recognize that we ought to control our thoughts.

Charles Darwin

~*~

Tôi sẽ cho anh định nghĩa về đạo đức: Luôn tốt khi duy trì và nuôi dưỡng cuộc sống, luôn xấu khi gây thương tổn và phá hủy cuộc sống.

Let me give you a definition of ethics: It is good to maintain and further life it is bad to damage and destroy life.

Albert Schweitzer

~*~

Đạo đức không gì hơn là lòng tôn kính cuộc sống.

Ethics is nothing else than reverence for life.

Albert Schweitzer

~*~

Thứ tốt vừa phải chẳng tốt được như người ta nghĩ. Biết kiềm chế tâm tính luôn là đức tốt; nhưng kiềm chế nguyên tắc đạo đức luôn là xấu xa.

A thing moderately good is not so good as it ought to be. Moderation in temper is always a virtue; but moderation in principle is always a vice.

Thomas Paine

~*~

Đạo đức ở tất cả mọi quốc gia là sản phẩm của pháp luật và chính quyền; chúng không phải Châu Phi, Châu Mỹ hay Châu Âu: chúng tốt hoặc xấu.

Morals are in all countries the result of legislation and government; they are not African or Asian or European: they are good or bad.

Khi muốn diễn tả khái niệm và khía cạnh đạo đức trong tiếng Anh, ta thường dùng từ “ethic” hoặc “moral“. Nhưng sự khác biệt giữa chúng là gì, có thể thay thế cho nhau được không? Hãy theo dõi bà học hôm nay nhé!
Xem thêm:

Ethic – /ˈɛ.θɪk/

ethic” là từ dùng để chỉ về các khái niệm hoặc tiêu chuẩn đạo đức xã hội quy định, quan điểm đúng sai tốt xấu về một sự việc nào đó. Có thể nói quy tắc ứng xử văn minh ở nơi công cộng hoặc nơi làm việc chính là “ethic“.
Ví dụ:

  • His strong work ethic has helped him achieve a number of successes in his career. – [Đạo đức làm việc mạnh mẽ của anh ấy đã giúp anh ấy đạt được một số thành công trong sự nghiệp của mình]

  • Truthfulness, Forbearance and Patience are right values in any circumstances, in any social ethical standards. – [Chân, Thiện, Nhẫn là những giá trị đúng đắn trong bất kể hoàn cảnh nào, bất kì chuẩn mực xã hội nào]

Moral – /ˈmɔr.əl/

moral” [thuộc] đạo đức, là hệ thống niềm tin của cá nhân về đạo đức, về những quy luật đúng sai hoặc tốt xấu về một sự việc nào đó. Quan điểm cá nhân thường ít thay đổi, nên “moral” chỉ thay đổi khi quan điểm cá nhân thật sự thay đổi.
Ví dụ:

  • Our efforts sometimes produced moral dilemmas. – [Nỗ lực của chúng tôi đôi khi tạo ra những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức] Diễn đạt quan điểm của nhóm người này về đạo đức
  • There was a moral behind it, one that terrified her. – [Có đạo lý đằng sau nó, một điều mà cô ấy sợ hãi] cô ấy có niềm tin vào giá trị đạo đức đó, dẫn tới nỗi sợ

Tóm lại, khi nói về giá trị đạo đức được quy định bởi xã hội thì bạn dùng “Ethic” và nếu đề cập về đạo đức quy định bởi cá nhân thì bạn dùng “Moral” nhé. Chúc bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề