VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Số phức \[w\] là căn bậc hai của số phức \[z\] nếu:
Căn bậc hai của số phức khác \[0\] là:
Căn bậc hai của số \[a = - 3\] là:
Cho phương trình \[2{z^2} - 3iz + i = 0\]. Chọn mệnh đề đúng:
Phương trình bậc hai trên tập số phức có thể có mấy nghiệm?
Cho phương trình \[{z^2} - 2z + 2 = 0\] . Mệnh đề nào sau đây là sai?
Số nghiệm thực của phương trình $[{z^2} + 1][{z^2} - i] = 0$ là
Số nghiệm phức của phương trình \[{z^2} + \left| z \right| = 0\] là:
Số phức \[w\] là căn bậc hai của số phức \[z\] nếu:
Căn bậc hai của số phức khác \[0\] là:
Căn bậc hai của số \[a = - 3\] là:
Cho phương trình \[2{z^2} - 3iz + i = 0\]. Chọn mệnh đề đúng:
Phương trình bậc hai trên tập số phức có thể có mấy nghiệm?
Cho phương trình \[{z^2} - 2z + 2 = 0\] . Mệnh đề nào sau đây là sai?
Số nghiệm thực của phương trình $[{z^2} + 1][{z^2} - i] = 0$ là
Số nghiệm phức của phương trình \[{z^2} + \left| z \right| = 0\] là:
Đình Đình · 2 tháng trước
Giải thích giúp em chỗ khai triển hằng đẳng thức xong sao lại ra dc nguyên cái cụm chia 2 vậy ạ, có công thức gì kh ạ
Giải chi tiết:
Xét phương trình \[{z^2} - \left[ {a - 3} \right]z + {a^2} + a = 0\] ta có:
\[\Delta = {\left[ {a - 3} \right]^2} - 4\left[ {{a^2} + a} \right] = - 3{a^2} - 10a + 9\].
Để phương trình có 2 nghiệm phức thì \[ - 3{a^2} - 10a + 9 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a > \dfrac{{ - 5 + 2\sqrt {13} }}{3}\\a < \dfrac{{ - 5 - 2\sqrt {13} }}{3}\end{array} \right.\,\,\left[ * \right]\].
Vì \[{z_1},\,\,{z_2}\] là hai nghiệm phức của phương trình \[{z^2} - \left[ {a - 3} \right]z + {a^2} + a = 0\] nên chúng là 2 số phức liên hợp. Do đó đặt \[{z_1} = x + yi \Rightarrow {z_2} = x - yi\].
Theo bài ra ta có:
\[\begin{array}{l}\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + x - yi} \right| = \left| {x + yi - x + yi} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {2x} \right| = \left| {2yi} \right|\\ \Leftrightarrow \left| x \right| = \left| {yi} \right|\\ \Leftrightarrow \left| x \right| = \left| y \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = - y\end{array} \right.\end{array}\]
Ta có: \[{z^2} - \left[ {a - 3} \right]z + {a^2} + a = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = \dfrac{{\left[ {a - 3} \right] + \sqrt {\left| \Delta \right|} i}}{2} = \dfrac{{a - 3}}{2} + \dfrac{{\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{2}i\\{z_2} = \dfrac{{\left[ {a - 3} \right] - \sqrt {\left| \Delta \right|} i}}{2} = \dfrac{{a - 3}}{2} - \dfrac{{\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{2}i\end{array} \right.\]
TH1: \[x = y \Rightarrow a - 3 = \sqrt {\left| \Delta \right|} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 3\\{\left[ {a - 3} \right]^2} = 3{a^2} + 10a - 9\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 3\\2{a^2} + 16a - 18 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\a = - 9\end{array} \right.\,\,\,\left[ {ktm} \right]\].
TH1: \[x = - y \Rightarrow 3 - a = \sqrt {\left| \Delta \right|} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\{\left[ {a - 3} \right]^2} = 3{a^2} + 10a - 9\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\2{a^2} + 16a - 18 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\a = - 9\end{array} \right.\,\,\,\left[ {tm} \right]\]. Hai giá trị này của \[a\] thỏa mãn điều kiện [*].
Vậy có 2 số nguyên \[a\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình
có hai nghiệm phức thỏa mãn
A. 15.
B. 12.
C. 6.
D. 13.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:
Phân tích:
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 45 phút Phương trình bậc hai hệ số thực - Toán Học 12 - Đề số 5
Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Cho phương trình
vớicó các nghiệmđều không là số thực. Tínhtheo. -
Phương trình
có một nghiệm phức là. Tích của hai số b và c bằng: -
Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình
có hai nghiệm phứcthỏa mãn -
Cho phương trình
trong đó m là tham số phức. Giá trị của m để phương trình có hai nghiệmthỏa mãnlà: -
Trong tập số phức, giá trị của m để phương trình bậc hai
có tổng bình phương hai nghiệm bằnglà: -
Biết phương trình
có một nghiệm là:Tính -
Cho phương trình
. Nếulà nghiệm của phương trình thìbằng: -
Biếtphươngtrình
vớicómộtnghiệm. Tính -
Xét các khẳng định sau: [1] Với hai số phức
tùy ý, ta có[2] Với hai số phứctùy ý, ta cóTrong hai khẳng định trên. -
Chophương trình
. Gọivàlà hai nghiệm phức của phương trình đã cho. Khi đó giá trị biểu thứcbằng: -
Tìmsốphức z cómôđunnhỏnhấtthỏađiềukiện
làsốthực. -
Gọi
là cácnghiệmphứccủaphươngtrìnhz² + 2z + 5=0.Tính
. -
Cho phương trình
. Nếulà nghiệm của phương trình thìbằng ? -
Kí hiệu
là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức? -
Trong số các số phức z thỏa mãn điều kiện
, gọilà số phức có mô đun lớn nhất. Khi đólà: -
Để phương trình [với ẩn z]
nhậnlàm một nghiệm điều kiện là: -
Kí hiệu là hai nghiệm phức của phương trình
.Tính. -
[Câu 17 - Đề chính thức mã 103 năm 2016-2017] Kí hiệu z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−z+6=0. Tính P=1z1+1z2.
-
Kí hiệu z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−2z+9=0. Giá trị của z1+z2+z1−z2 bằng
-
Cho
là sốthực, biếtphươngtrìnhcó hainghiệmphứctrongđó có mộtnghiệmcó phầnảolà. Tínhtổngmôđuncủahainghiệm. -
Cho phươngtrìnhz² - 2z + 2 = 0.
Mệnhđềnàosauđâylàsai?
-
Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức
vàlàm nghiệm? -
Phương trình z2+2z+10=0 có hai nghiệm là z1, z2 . Giá trị của z1−z2 là
-
Gọi
là hai nghiệm phức của phương trìnhMôđun của số phứcbằng -
Kí hiệu
vàlà bốn nghiệm phức của phương trình. Tính tổng
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.
-
Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:
-
Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.
-
Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:
-
Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:
-
Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:
-
Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:
-
Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?
-
Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:
-
Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?