Công suất của điện trở là gì

Hiểu một cách đơn giản: Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.

Điện trở của dây dẫn: Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây và được tính theo công thức: R = [ρ.L] / S

Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu

L là chiều dài dây dẫn [m] S là tiết diện dây dẫn [m2] R là điện trở đơn vị là Ohm

2. Đối với điện trở quan tâm 2 thông số chính

– Trị số hay giá trị điện trở [tất nhiên, ví dụ 1 Ohm, 2.7 kOhm, 1.5Mohm, …] – Công suất: Loại thường dùng nhất là 0.25W, người ta mặc định nói đến điện trở mà ko nói thêm “bao nhiêu watt” thì ai cũng hiểu là 1/4W. Các loại lớn hơn: 1/2 W, 1W, 2W, 5W,…Cũng có các loại điện trở công suất nhỏ hơn, tầm 1/8 W, 1/10W, … thường gặp đối với linh kiện SMD nên chưa bàn ở đây.

Ngoài ra ta còn phải để ý đến “sai số”. Tất nhiên, điện trở sai số 1% thì phải tốt hơn loại sai số 5%. Các mức sai số: 20%, 10%, 5%, 2%, 1%, 0.5%, 0.25%, 0.1%.

Điện trở là loại linh kiện không phân biệt cực tính, khi gắn vào mạch không phải xem đầu nào dương đầu nào âm.

2.1 Công suất

Công suất càng lớn thì kích thước điện trở càng to [nhớ rằng trị số điện trở không ảnh hưởng tới kích thước nhé] Điện trở với các mức công suất chịu đựng khác nhau: Bé nhất là 0.25W –>0.5W –>1W, …

Điện trở 0.25W

Điện trở 0.25W và 0.5W

Điện trở 2W Các loại điện trở tầm 5W, 7W trở lên thường được bọc trong sứ [khi hoạt động ở tầm công suất lớn, điện trở sẽ toả nhiệt nên mới phải nhét nó trong cái lớp sứ này].

Ví dụ điện trở công suất Điện trở lớn nhất: 20W – 10 Ohm – sai số 5% [J]

2.2 Đọc trị số theo vạch màu

Thông thường điện trở có 2 loại: 4 vạch màu [hình 2.1, hình 2.3] và 5 vạch màu [hình 2.2]. Trị số điện trở được quy định bởi bảng mã màu.

Hình 2.5: Bảng mã màu Chúng ta cần nhớ thứ tự: Đen – Nâu – Đỏ – Lam – Vàng – Lục – Lam – Tím – Xám – Trắng ứng với các chữ số từ 0 –> 9.

Hình 2.6: Cách đọc trị số điện trở theo mã màu Điện trở 4 vạch màu: 2 vạch chỉ chữ số – 1 vạch hệ số nhân – vạch ngoài cùng là dung sai [sai số]. Loại điện trở 4 vạch màu có sai số là 5%, 10%, hay 20% với màu tương ứng trên bảng mã màu, cột thứ 3: 5% ứng với màu nhũ vàng, 10% ứng với màu nhũ bạc, nếu không có vạch sai số thì ứng với dung sai là 20%. Hai màu này khác biệt với các màu chỉ chữ số còn lại, do đó ta thường dựa vào vạch màu nhũ vàng hay nhũ bạc để phân biệt nên đọc các vạch màu trên thân điện trở theo chiều nào. Tất nhiên, vạch dung sai chỉ cho ta biết sai số, khi đọc giá trị chúng ta không đọc vạch này. Ví dụ: Hình 2.6, bên trái: Lần lượt đọc là Vàng-Tím-Đỏ [4-7-2], trong đó Đỏ là vạch hệ số nhân [ x 102] Vậy giá trị điện trở là: 47 x 102 = 4700 Ohm = 4.7 kOhm.

Như hình điện trở này: ta thấy vạch ngoài cùng bên trái là màu nhũ vàng –> sai số 5%, trị số sẽ được đọc từ bên phải sang: Nâu – Đen – Đỏ [1 – 0 – 2] –> Trị số là 10 x 102 = 1000 Ohm = 1 kOhm

Vàng – Tím – Nhũ Vàng Nhũ vàng ứng với hệ số nhân [xem hình 2.4 cột 2] là 10-1–> R = 47 x 10-1 = 4.7 Ohm Đối với điện trở 5 vạch màu: 3 vạch màu đầu tiên là chữ số, vạch thứ 4 là hệ số nhân, vạch cuối cùng là sai số. Loại này thường gặp loại có sai số 1% hay 2% [vạch sai số màu nâu hoặc đỏ]. Cách đọc tương tự loại có 4 vạch màu. Ví dụ: Nâu – Đen – Đen – Nâu = 100 x 101 = 1000 Ohm = 1 kOhm

2.3 Đọc trị số điện trở ghi bằng số hoặc kí hiệu:

Một số loại điện trở không kí hiệu trị số bằng mã màu mà dùng kí tự hoặc số, như các loại điện trở dán, điện trở công suất,…

Như chúng ta đã biết điện trở công suất là cách gọi khác của điện trở sứ . Khi hoạt động điện trở này tỏa nhiệt nên điện trở phải được bọc trong vỏ sứ. Điện trở công suất thường có kích thước lớn hơn so với điện trở thường. Điện trở là một linh kiện điện tử thụ dộng có tác dụng ngăn cản dòng điện trong mạch. Điện trở công suất có thể hoạt động tốt dưới công suất nhỏ hơn 1W. Điện trở là linh kiện cơ bản nhất, có hầu hết trong các mạch điện tử.

Ứng Dụng :

- Điện trở công suất 1W là loại điện trở có công suất trung bình, nhiệt độ hoạt động phù hợp với những mạch điện tử có cường độ dòng điện không quá lớn.

Thông số kỹ thuật:

- Model: 1K Ohm - 1W

- Sai số: 5%

- Nhiệt độ hoạt động: -55oC – 155oC

- Linh kiện xuyên lỗ: 0.5mm

- Loại: Điện trở cố định

Hướng dẫn sử dụng:

- Các bạn có thể dễ dàng tính được điện áp tối đa mà trở có thể chịu được thông qua định luật Ohm - Nếu như sử dụng điện trở có công suất tối đa nhỏ hơn công suất tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy. Do đó thông thường để điện trở hoạt động tốt nhất và bền nhất, người ta thường sử dụng điện trở có công suất tối đa ≥ 2 lần công suất mà nó sẽ tiêu thụ.

Chủ Đề