Công thức cho biết thành phần định tính các nguyên tố của hợp chất hóa học là

Nêu các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học

15:01:1303/11/2021

Nếu biết công thức hóa học của một chất, chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hóa học của nó.

Bài viết này sẽ giúp các em biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất và cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất [đây chính là cách tính theo công thức hóa học].

1. Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất

* Các bước thực hiện như sau:

- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

* Ví dụ: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong KNO3

- Tìm khối lượng mol của hợp chất.

 MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 [g/mol]

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N; 3 mol nguyên tử O;

- Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

 

 

 

hoặc  

2. Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

* Các bước thực hiện như sau:

- Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

* Ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 40% Cu; 20% S và 40% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là M = 160 g/mol

- Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

   

hoặc có thể tính: mO = M - [mCu + mS] = 160 - [64 + 32] = 64[g].

- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

   

Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol Cu; 1 mol S và 4 mol nguyên tử O

- Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Cách xác định công thức hóa học của hợp chất và cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong hợp chất. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Câu hỏi: Nêu cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất?

Trả lời:

Các bước tiến hành

+ Bước 1. Tìm khối lượng mol [M] của hợp chất.

+ Bước 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3. Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3.

Giải:

- Khối lượng mol phân tử Fe2O3: MFe2O3= 56.2 + 16.3= 160 gam/mol.

- Trong 1 mol Fe2O3có: 2 mol nguyên tử Fe, 3 mol nguyên tử O

- Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3:

+ %mFe = [2.56/160] . 100% = 70%

+ %mO = [3.16/160] . 100% = 30%

Hoặc %mO= 100% - 70% = 30%.

Cùng Top lời giải ôn lại kiến thức qua các bài tập vận dụng sau nhé!

Bài 1:Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Hướng dẫn giải:

+ Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3= 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

+ Trong 1 mol KNO3có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

Bài 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứaH2SO4đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 gam, bình 2 tăng thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml [đktc] khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Hướng dẫn giải

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng củaH2O

⇒nH = 2nH2O=2.0,11718=0,013mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng củaCO2

⇒nC = nCO2 = 0,39644 =0,009 mol

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là :

nN = nN2 =2.0,11222,4.10 = 0,001mol

Vậy:

%mC=12.0,0090,135.100% = 80%

%mH=1.0,00130,135.100% = 9,63%

%mN=14.0,0010,135.100% = 10,37%

%mO= 100% – [80% + 9,63% + 10,37%] = 0%

Bài 3: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a] Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a] Khối lượng mol của hợp chất:

MC6H12O6= 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol

b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:

Bài 4: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khíCO2[đktc] và 0,72 gamH2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?

Hướng dẫn giải

Oxi hóa A thu đượcCO2vàH2O

⇒hợp chất A có C, H có thể có O.

nCO2 = 0,672 / 22,4 = 0,03 mol

nH2O = 0,7218 = 0,04mol

⇒ nC = nCO2= 0,03 mol

nH = 2nH2O= 0,08 mol

Vậy:

%mC=12.0,030,6.100% = 60%;

%mH=1.0,080,6.100% = 13,33%

%mO= 100% – [60% + 13,33%] = 26,67%

Bài 5: Cho hai quặng sắt sau: hematit [Fe2O3], manhetit [Fe3O4]. Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?

Hướng dẫn giải

- Hematit [Fe2O3]:

+ MFe2O3= 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có : 2 mol nguyên tử Fe

- Manhetit [Fe2O3]:

+ MFe3O4= 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4có : 3 mol nguyên tử Fe

Vậy quặng manhetit [Fe3O4] chứa hàm lượng sắt cao hơn

Bài 6:Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3[PO4]2.

Hướng dẫn giải

+ Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa3[PO4]2= 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3[PO4]2có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O

+ Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

Video liên quan

Chủ Đề