Công thức nào là tên gọi của glyxin

18/06/2021 36,820

B. H2N-CH2-COOH.

Đáp án chính xác

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là

Xem đáp án » 18/06/2021 36,371

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit [X], ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit: 

Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là

Xem đáp án » 18/06/2021 19,980

Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:

Xem đáp án » 18/06/2021 19,686

Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH[CH3]-CO-NH-CH2-CO-NH-CH[COOH]-CH[CH3]2. Tên gọi đúng của peptit trên là:

Xem đáp án » 18/06/2021 15,327

Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:

[1] C6H5NH2; [2] C2H5NH2; [3] [C6H5]2NH; [4] [C2H5]2NH; [5] NaOH; [6] NH3.

Xem đáp án » 18/06/2021 10,820

Glyxin còn có tên là:

Xem đáp án » 18/06/2021 8,527

Trạng thái và tính tan của các amino axit là

Xem đáp án » 18/06/2021 8,519

Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

Xem đáp án » 18/06/2021 7,664

H2N-CH2-COOH phản ứng được với: [1] NaOH; [2] CH3COOH; [3] C2H5OH.

Xem đáp án » 18/06/2021 7,394

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino:

Xem đáp án » 18/06/2021 6,922

Các chất nào sau đây là amin bậc I?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,398

Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án » 18/06/2021 5,264

Câu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,035

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,858

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit [mạch hở] thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:

Xem đáp án » 18/06/2021 4,210

Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây?


A.

B.

C.

D.

Chọn đáp án B

Công thức cấu tạo của glyxin là H2N-CH2-COOH.

Tên gọi của chất tương ứng với công thức cấu tạo trong các đáp án trên là:

A. H2N-CH2-CH2-COOH axit 3-aminopropaonic.

C. CH3-CH[NH2]-COOH axit 2-aminopropaonic [ala].

D. C3H5[OH]3 glixerol.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trắc nghiệm: Công thức cấu tạo của glyxin là?

A.H2​N-CH2​-COOH.

B.H2​N[CH2​]2​COOH.

C.C6​H5​NH2​.

D.H2​N-CH[CH3​]-COOH.

Trả lời:

Đáp án đúng:A.H2​N-CH2​-COOH

Giải thích: Glyxin là amino axit đơn giản nhất có CTCT là: H2N - CH2- COOH

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về Glyxin nhé!

A. LÝ THUYẾT

1. Glyxin là gì?

- Định nghĩa: Glyxin [kí hiệu là Gly] là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.

- Công thức phân tử: C2H5NO2

- Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH

- Tên gọi:

+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic

+ Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic

+ Tên thường: Glyxin

- Kí hiệu: Gly

2. Tính chất vật lý và hóa học của Glyxin

a. Tính chất vật lý và nhận biết: Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang.

b, Tính chất hóa học

* Tác dụng với dung dịch bazo:

- Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

* Tác dụng với dung dịch axit:

- Do có nhóm -NH2 nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit.

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

* Phản ứng este hóa:

-Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm –COOH

* Phản ứng glyxin + HNO2:

- Nhóm NH2 trong glyxin tác dụng với axit nitro

H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

3. Điều chế Glyxin

- Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.

ClCH2COOH + 2NH3→ H2NCH2COOH + NH4Cl

4. Ứng dung Glyxin

- Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.

- Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

- Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

B. BÀI TẬP

Bài tập 1:Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là?

A. Màu vàng

B. Màu tím

C. Màu đỏ

D. Màu xanh

Đáp án đúng:B. Màu tím

Bài tập 2:Glyxin còn có tên là:

A. axit a-amino axetic.

B. axit B-amino propionic.

C. axit a-amino butyric.

D. axit a-amino propionic.

Đáp án đúng:A. axit a-amino axetic.

Bài tập 3:Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O; C2H5OH; HCI.

B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.

C. CH3OH; Cu; Ca[OH]2; HCI; Na2CO3.

D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

Đáp án đúng:A. Na2O; C2H5OH; HCI

Bài tập 4:Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H20 và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lầy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X, thu được 9,00 gam glyxin; 7,12 gam alanin và 11,70 gam valin. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là?

A. 46,88 gam

B. 55,86 gam

C. 48,86 gam

D. 58,56

Đáp án đúng:B. 55,86 gam

Giải thích:

nGly = 0,12; nAla = 0,08; nVal = 0,1.

Quy đổi 0,15 mol X thành:

C2H3ON: 0,3 mol [Tính theo bảo toàn N]

CH2: 0,38 mol [Tính theo bảo toàn C]

H2O: 0,15 mol

→ mX = 25,12

Nếu đốt lượng X này –> nCO2 = 0,98 và nH2O = 0,98

Ta có tỉ lệ:

Đốt 25,12 gam X → nCO2 = nH2O = 0,98

→ Đốt 37,68 gam X nCO2 = nH2O = 1,47

→ Giảm 55,86 gam.

Bài tập 5:Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit [tổng số liên kết pepeti cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10]. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa 4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là:

A. 6,17

B. 6,89

C. 5.81

D. 6.53

Đáp án đúng:A. 6,17

Giải thích:

Bài tập 6:Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B [A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử] bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho [m + 15,8] gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2C03 và hỗn hợp X gồm C02, H20 và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất [đktc] thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là?

A. 35,37%

B. 58,92%

C. 46,94%

D. 50,92%

Đáp án đúng:D. 50,92%

Video liên quan

Chủ Đề