Coông văn đề nghị nhà trường tuyển dụng hộ
Căn cứ Kế hoạch số 1370/KH-VPQH ngày 12 tháng 6 của Văn phòng Quốc hội về việc tuyển dụng công chức Văn phòng Quốc hội năm 2023 và Thông báo số 1433/TB-VPQH ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Văn phòng Quốc hội về bổ sung chỉ tiêu thi tuyển công chức, Văn phòng Quốc hội thông báo thi tuyển công chức như sau:
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung Người đủ các điều kiện sau không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về văn bằng và các điều kiện khác
4. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. - Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. - Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
II. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ, YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN (Phụ lục kèm theo Thông báo này) III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN 1. Hình thức: thực hiện tuyển dụng thông qua thi tuyển. 2. Nội dung thi tuyển Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như sau: 2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung.
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; quản lý hành chính nhà nước, công chức, công vụ và kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút. Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút. Nội dung thi ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
3.2. Vòng 2: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành được căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì có đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Đối với thí sinh dự thi vào Vụ Đối ngoại, Vụ Lễ tân và Hợp tác quốc tế, vòng 2 gồm 02 bài thi: bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành và bài thi môn ngoại ngữ theo 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Tỷ lệ điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành và ngoại ngữ vòng 2 như sau: đối với vị trí việc làm của Vụ Đối ngoại do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thống nhất với Thường trực Ủy ban Đối ngoại quyết định; đối với vị trí việc làm của Vụ Lễ tân và Hợp tác quốc tế do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định. 3. Xác định người trúng tuyển
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên (trường hợp có nhiều bài thi thì các bài thi đều đạt từ 50% số điểm trở lên). Người dự thi phải dự thi đầy đủ các bài thi viết và phỏng vấn. - Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại mục 4 phần I của Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. - Bảo đảm tiêu chuẩn về chính trị nội bộ do cơ quan có thẩm quyền công nhận.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN 1. Đăng ký dự tuyển Hồ sơ dự tuyển đựng trong túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp: có bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. Trong trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh đang chờ kết quả công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nộp bản photo Phiếu hẹn trả kết quả công nhận và bổ sung bản công nhận văn bằng trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng. 2. Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp Bản công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam để đối chiếu. Trường hợp không có Bản công nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.
1. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ đăng ký dự tuyển Từ 08h00 ngày 23/6/2023 đến 17h00 ngày 22/7/2023. Các trường hợp nộp sau thời gian trên đều không hợp lệ. 2. Địa điểm nộp hồ sơ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc gửi qua đường bưu điện về vụ, đơn vị đăng ký dự tuyển (theo địa chỉ ghi tại danh sách kèm theo). 3. Thông tin liên hệ: Thông tin liên hệ của từng đơn vị kèm danh sách chỉ tiêu đăng ký dự tuyển. 4. Phí tuyển dụng - Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu là 400.000 đồng/thí sinh/lần. Phí tuyển dụng nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự tuyển. - Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Văn phòng Quốc hội không trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển. VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển công chức, Danh mục tài liệu ôn thi, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Quốc hội (www.quochoi.vn), Trang thông tin điện tử nội bộ của Văn phòng Quốc hội và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Văn phòng Quốc hội (Nhà Quốc hội và tại địa chỉ 22 Hùng Vương, Ba Đình, Hà Nội). Nội dung các văn bản dùng thi tuyển công chức là nội dung văn bản được cơ quan có thẩm quyền đăng công báo. Văn phòng Quốc hội không tổ chức biên soạn và bán tài liệu ôn thi tuyển và không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức. |