Cuộc đời đưa đẩy tiếng Anh là gì

Dịch Nghĩa dua day - đưa đẩy Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Những cụm thành ngữ tiếng Anh gần gũi trong cuộc sống dưới đây giúp bạn ghi nhớ một cách dễ dàng bởi độ hài hước và siêu cute.

Giáo viên tiếng Anh Roisin Hahessy đã có ý tưởng thể hiện các thành ngữ tiếng Anh bằng hình ảnh cực kì dí dỏm về nghĩa đem của chính các cụm từ tiếng Anh này.

Bob’s your uncle [= Its as simple as that!!]

Thành ngữ này nghĩa là mọi thứ có khó khăn, đáng sợ như nào thì nó vẫn rất đơn giản để giải quyết, điều đơn giản, điều dễ hiểu.

A Piece of Cake [ = Something very easy to do]

Là cách nói bóng bẩy để hiểu là mọi thứ đều dễ dàng để làm, giống như ăn một miếng bánh.

Kick the bucket [ = to die]

Cụm từ “Kick the bucket” diễn tả sự ra đi, qua đời của ai đó. Hình ảnh minh họa theo nghĩa đen lại là bà cụ đá vào cái xô với Kick: đá, bucket: cái xô

Heart in your month [ = extremely frightened or anxious]

Trái tim thường đập nhanh hơn khi lo lắng tạo nên cảm giác bồn chồn, bất an. Hình ảnh cô gái với trái tim trong miệng là minh họa theo nghĩa đen của cụm “Heart in your mouth” thể hiện sự sợ hãi, bất an.

Head in the clouds [ = living in a fantasy]

Hình ảnh cô gái với phần đầu lơ lửng trên mây thể hiện nghĩa đen cho cụm từ “ Head in the clouds” ám chỉ những người hay mơ mộng, không thực tế, đầu óc lúc nào cũng lơ lửng trên mây.

Dead as a doornail [ = completely dead or unusable]

Chiếc đinh cửa nằm im bất động như đã “chết” là nghĩa đen của cụm từ “ Dead as a doornail” – chỉ sự vô dùng, hoàn toàn không thể làm gì khác.

As cool as a cucumber [ = Very calm & composed and untroubled by stress]

Hình ảnh quả dưa chuột nghỉ mát là ý nghĩa cụm thành ngữ “as cool as cucumber” nghĩa là trạng thái thư giãn, vui vẻ, thoải mái.

Blue in the face [ = weakened or tired after trying many times]

Hình ảnh cô gái với khuôn mặt xanh là nghĩa đen của cụm từ “Blue in the face” nghĩa là sự nhụt chí, chán nản sau nhiều lần thất bại.

Hold your horses [ = wait a moment]

Một người đang bê rất nhiều con ngựa là nghĩa đen hóm hỉnh cho cụm “Hold your horses” – Hãy đợi một chút.

A storm in a teacup [ = a big fuss made about something of little importance]

Hình ảnh dễ thương đám mây với sấm sét trên cốc trà nghĩa là chuyện bé xé ra to.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đưa đẩy", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đưa đẩy, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đưa đẩy trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi chán bị đưa đẩy lắm rồi.

2. Tôi bị đưa đẩy quá lâu rồi.

3. Điều gì đã đưa đẩy chúng tôi đến đó?

4. Rất có thể là vì thời thế đưa đẩy.

5. Đó là hoàn cảnh đưa đẩy tôi và Mary gặp nhau.

6. Duyên số đưa đẩy ông gặp một cô gái trẻ triển vọng.

7. Rõ ràng, chắc phải là số phận, nếu mọi chuyện đưa đẩy tới như vậy.

8. Ngoại trừ tàu chiến chèo bằng tay, các tàu tùy thuộc chủ yếu vào gió đưa đẩy.

9. Anh biết không, thái độ đưa đẩy của anh giống như đang đưa tooi dây thòng lọng vậy.

10. Cậu biết không, thái độ đưa đẩy của cậu giống như đang đưa mình dây thòng lọng vậy.

11. Nhưng sự thích thú này... đưa đẩy đến những vấn đề tình dục liên quan đến sự hung bạo.

12. Có lẽ những tình trạng bấp bênh đưa đẩy họ vào công việc làm ăn mạo hiểm hoặc khả nghi.

13. Số phận và xã hội không đưa đẩy Francis Mulligan vào ngôi nhà của Gloria Mitchell vào 1 đêm trong thế kỷ 15.

14. 11 Sự cám dỗ đến từ các hoàn cảnh có thể đưa đẩy chúng ta trở nên bất trung đối với Đức Chúa Trời.

15. Chúng ta không thể phó mặc cho sự tình cờ đưa đẩy chúng ta làm công việc rao giảng tới đâu hay tới đó.

16. Hãy xem trường hợp của bà An-me-ri [Annmarie]. Bà bị đưa đẩy đến sự tuyệt vọng bởi tay người chồng vũ phu tàn ác.

17. Vì thế tôi đoán có thể là một sự mỉa mai khi cuộc đời đưa đẩy tôi đến với nghề làm nhạc và viết lách cho nhóm Blue Man,

18. Cô biết mình có những nguyên liệu gì để đáp ứng nhu cầu của quần chúng. Cô có thể chọn lựa những gì để để đưa đẩy mọi người tiến tới.

19. Điều này nghĩa là những xu hướng đưa đẩy các nhà đầu tư có hành động sai lầm, dẫn đến khủng hoảng thế chấp nợ sẽ rất khó khăn để thay đổi.

20. Sự khôn ngoan của thế gian có thể xiêu qua vẹo lại như thể bị gió đưa đẩy, nhưng sự hiểu biết chính xác về Kinh-thánh đã không thể lay chuyển được.

21. [Phục-truyền Luật-lệ Ký 4:4; 30:19, 20] Đức tin của chúng ta sẽ không giống như chiếc tàu bị gió của sự dạy dỗ bội đạo đưa đẩy đây đó.

22. 15 Nếu chúng ta phạm tội, chúng ta có thể nói trong lời cầu nguyện cho Đức Chúa Trời biết những hoàn cảnh nào đó đưa đẩy chúng ta đến việc phạm tội này.

23. Kẻ Thù của Đức Chúa Trời, Sa-tan Ma-quỉ, kẻ âm mưu đưa đẩy loài người vào quãng đời ngắn ngủi, hiện đã trở thành nạn nhân của chính sự gian ác mình.

24. Theo một bản tóm lược tiểu sử của ông, thì sau này, sau khi vợ ông qua đời ông “vui vẻ ưng thuận phục vụ Chúa bất cứ nơi nào mà số phận đưa đẩy”.

25. Sử gia Alister McGrath giải thích: “Điều chính yếu đưa đẩy người ta đến thuyết vô thần là do họ chán ghét hành động thái quá và sự thất bại của các tổ chức tôn giáo”.

26. “Hãy xem từng cái gai là một đóa hoa, từng hòn đá nhọn là một hòn gạch đánh dấu một giai đoạn quan trọng đưa đẩy các anh chị em đi đến đích cách nhanh chóng”

27. Hãy xem từng cái gai là một đóa hoa, từng hòn đá nhọn là một hòn gạch đánh dấu một giai đoạn quan trọng đưa đẩy các anh chị em đi đến đích cách nhanh chóng...

28. Lúc ăn trưa, tôi hỏi anh: “Làm thế nào mà anh đã trở thành một người công bố Nước Trời ở Saba?” Thắc mắc này chính là lý do đưa đẩy chúng tôi đến đây thăm anh.

29. Dĩ nhiên, chúng ta phải cẩn thận, tránh để cho sự quyến luyến tình cảm đưa đẩy chúng ta đi sai chỗ rồi thày lay vào chuyện đời tư của họ [I Phi-e-rơ 4:15].

30. thì đó là cầu nguyện cho Nước của Đức Chúa Trời do Giê-su Christ [Ky-tô] làm Vua, và Nước Trời sẽ loại bỏ mọi sự đưa đẩy những người có lòng thành thật đến sự tuyệt vọng [Ma-thi-ơ 6:10].

31. “Kể từ năm 1914, bất cứ ai quan sát tình hình thế giới đều lo sợ tột độ vì dường như có một tiến trình đã được định trước và không thể tránh được đang đưa đẩy người ta tới một thảm họa còn tệ hơn bao giờ hết.

32. [Châm-ngôn 6:27-29] Tuy vậy, dù cho người đã lập gia đình không bao giờ phạm tội ngoại tình, nhưng việc tán tỉnh cũng sẽ đưa đẩy người đó đến mối nguy hiểm khác nữa—bị dính líu vào việc được gọi là “quan hệ tình cảm bất chính”.

33. Theo lý lẽ của Khrushchyov, Stalin là nạn nhân chủ yếu của hiệu quả độc hại của sự tôn sùng cá nhân mà qua các sai trái của ông đã đưa đẩy ông từ một phần tử quan trọng của những chiến thắng của Lenin thành một người mang bệnh hoang tưởng, dễ dàng bị ảnh hưởng bởi "kẻ thù điên dại của Đảng ta" đó là Beria.

Video liên quan

Chủ Đề