Đại học Tài chính - Marketing TP hồ Chí Minh

Trường Đại học Tài chính - Marketing [tên tiếng Anh: University of Finance - Marketing, UFM] là trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính được thành lập năm 1976 - nâng cấp thành ĐH năm 2004, trực thuộc Bộ Tài chính Việt Nam. Trường đào tạo các chuyên ngành về lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là 2 ngành mũi nhọn Marketing và Tài chính Ngân hàng.

Đội ngũ giảng viên của trường có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, có tinh thần trách nhiệm cao, tận tâm, yêu nghề và giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy.

Chuẩn đầu ra [tốt nghiệp đại học hệ chính quy] - Trình độ chuyên môn: đạt kết quả theo yêu cầu mục tiêu đào tạo. - Ngoại ngữ: sinh viên tốt nghiệp đạt tiêu chuẩn Tiếng Anh theo thang điểm TOEIC [đối với những chuyên ngành không chuyên ngoại ngữ]. Đối với chuyên ngành Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Du lịch lữ hành đạt điểm tối thiểu 450 điểm; các ngành / chuyên ngành khác: 405 điểm.

- Tin học: có đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng công cụ tin học phục vụ công tác chuyên môn [đối với những chuyên ngành không chuyên tin học]. Từ khóa 2015, sinh viên tốt nghiệp có chứng chỉ Tin học văn phòng quốc tế MOS.

Các cơ sở của trường: - Trụ sở chính: 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7 - 2C Phổ Quang - Quận Tân Bình. Đây là cơ sở lớn nhất hiện nay với 71 phòng học khang trang. - 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Quận 7. Cơ sở này rộng nhất nhưng chỉ có 40 phòng học. - 306 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình. - 343/4 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình.

- 75 Phan Văn Năm, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.

Trường Đại học Tài chính - Marketing

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

* Tên trường:TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

* Mã trường:DMS
* Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
* Điện thoại:[028] 3772.0406 – 3772.0404
* Website: www.ufm.edu.vn; E-mail:

Năm 2022, Trường Đại học Tài chính – Marketing [mã trường DMS] tuyển sinh trong cả nước với 4.500 chỉ tiêu.

CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN:

XEM CHI TIẾT PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM TẠI ĐÂY

Điểm chuẩn đại học tài chính marketing 2021


1. Điểm chuẩn đại học tài chính marketing 2021

- Điểm chuẩn hệ Đại học chính quy năm 2021:

- Điểm nhận hồ sơ xét tuyển trình độ đại học chính quy theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 tất cả các ngành là 19,00 điểm.

- Chỉ tiêu tuyển sinh: 4500 chỉ tiêu

- Phương thức tuyển sinh:

* Thông tin chi tiết về chương trình tuyển sinh trường, các em liên hệ:

Phòng quản lí đào tạo, trường Đại học Tài chính- Marketing

- Số 2/4 đường Trần Xuân Soạn, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.

- Số 2C đường Phổ Quang, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

- Số B2/1A đường 385, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, TP Hồ Chí Minh

- Điện thoại: [028] 3772.0404; 3997.3643; 3730.6946 [Trong giờ hành chính]

- Website: tuyensinh.ufm.edu.vn- Email:

* Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả kì thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM năm 2020:


- Thủ tục nhập học và học phí dự kiến, các em có thể tham khảo TẠI ĐÂY.


* Điểm trúng tuyển ưu tiên xét tuyển thẳng

* Điểm trúng tuyển theo kết quả học tập THPT

* Thông tin chi tiết về chương trình tuyển sinh trường, các em liên hệ:

Phòng quản lí đào tạo, trường Đại học Tài chính- Marketing

- Số 2/4 đường Trần Xuân Soạn, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.

- Số 2C đường Phổ Quang, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

- Số B2/1A đường 385, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, TP Hồ Chí Minh

- Điện thoại: [028] 3772.0404; 3997.3643; 3730.6946 [Trong giờ hành chính]

- Website: tuyensinh.ufm.edu.vn

- Email:

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17 giờ ngày 23/7. Đến hết ngày 7/8, nếu thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nguyện vọng học sẽ xóa tên khỏi danh sách khóa học.

Điểm chuẩn trúng tuyển là điểm trung bình cộng của các môn học năm lớp 12 THPT trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, đối tượng.

Điểm xét tuyển = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT [nếu có]] / 3

ĐTB bài thi khoa học xã hội là điểm trung bình cộng của các môn học thành phần. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 tương ứng với tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số theo thang điểm 10.

Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh

Điểm chuẩn của ĐH Tài chính - Marketing 2018

Chương trình đại trà

Chương trình chất lượng cao

Chương trình quốc tế

Đại học Tài chính - Marketing công bố điểm xét tuyển [điểm nộp hồ sơ] trình độ đại học chính quy năm 2018

Đại học tài chính marketing được đánh giá là một trong những trường đại học có điểm chuẩn đầu vào khá cao và có tính ổn định. Điều này cũng khẳng định chất lượng thí sinh đầu vào của trường rất tốt. Năm 2017, điểm chuẩn đại học tài chính marketing dao động từ 21.25 - 23.5 điểm. Giữa các ngành trong trường điểm đầu vào không chênh lệch nhau nhiều vì thế các thí sinh cần phải cân nhắc lựa chọn kỹ lưỡng

Điểm chuẩn đại học tài chính marketing năm 2017 cao nhất là 23,5 điểm thuộc về ngành Marketing hoặc kinh doanh quốc tế. Tuy nhiên với các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT vào khoảng 21.25 điểm thì các em vẫn có thể đăng ký vào ngành bất động sản của trường hoặc hệ thống thông tin quản lý với cơ hội trúng tuyển khá cao vì điểm chuẩn đại học có thể thấp hơn.

Nếu điểm thi tốt nghiệp THPT của các thí sinh thấp hơn chỉ khoảng 15 - 16 điểm thì các em có thể tham khảo điểm chuẩn đại học tài chính ngân hàng Hà Nội để lựa chọn cho mình ngành học phù hợp hơn. Trong năm 2017, ở tất cả các ngành tuyển sinh đại học thì điểm chuẩn đều bằng nhau là 15 điểm. Ngoài việc quan tâm đến điểm chuẩn đại học tài chính ngân hàng Hà Nội thì các thí sinh phải đảm bảo thêm điểm học bạ của mình không dưới 18 điểm.

Điểm chuẩn đại học tài chính marketing năm 2018 được cập nhật mới nhất dưới đây.

Điểm chuẩn đại học tài chính marketing năm 2017 cũng được cập nhật đầy đủ với từng ngành, mã ngành để các thí sinh dễ dàng tra cứu.

Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu theo học trường Đại học tài chính quản trị kinh doanh, bạn tham khảo điểm chuẩn Đại học tài chính quản trị kinh doanh tại đây.

Năm 2021 trường Đại học Tài chính Marketing thực hiện tuyển sinh theo 4 phương thức xét tuyển. Điểm chuẩn đại học tài chính marketing năm 2021 dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết thông tin về điểm trúng tuyển ở tất cả các phương thức xét tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Tài Chính kế toán năm 2021 Điểm chuẩn Đại học tài chính Quản trị kinh doanh 2021 Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội 2021 Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Bạc Liêu năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Tây Bắc năm 2021

Đại học Tài chính – Marketing chính thức chốt phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Thông tin chi tiết các bạn xem ngay dưới đây nhé.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Tài chính – Marketing
  • Tên tiếng Anh: University of Finance – Marketing [UFM]
  • Mã trường: DMS
  • Trực thuộc: Bộ Tài chính
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học
  • Lĩnh vực: Tài chính
  • Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP.HCM
  • Điện thoại: 028. 3872 6789 – 028 3872 6699
  • Email:
  • Website: //ufm.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/ufm.edu.vn

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

[Thông tin Kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của trường Đại học Tài chính – Marketing cập nhật ngày 20/12/2022]

– Khu vực tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước

– Chỉ tiêu tuyển sinh [dự kiến]: 4500

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Tài chính – Marketing năm 2022 như sau:

  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Các chuyên ngành:
    • Quản trị kinh doanh tổng hợp
    • Quản trị bán hàng
    • Quản trị dự án
  • Chỉ tiêu: 450
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Marketing
  • Mã ngành: 7340115
  • Các chuyên ngành:
    • Quản trị Marketing
    • Quản trị thương hiệu
    • Truyền thông Marketing
  • Chỉ tiêu: 240
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Bất động sản [chuyên ngành Kinh doanh bất động sản]
  • Mã ngành: 7340116
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120
  • Các chuyên ngành:
    • Quản trị kinh doanh quốc tế
    • Thương mại quốc tế
    • Logistic và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
  • Chỉ tiêu: 270
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201
  • Các chuyên ngành:
    • Tài chính doanh nghiệp
    • Ngân hàng
    • Thuế
    • Hải quan – Xuất nhập khẩu
    • Tài chính công
    • Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư
    • Thẩm định giá
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Các chuyên ngành:
    • Kế toán doanh nghiệp
    • Kiểm toán
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kinh tế [chuyên ngành Quản lý kinh tế]
  • Mã ngành: 7310101
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Luật kinh tế [chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh]
  • Mã ngành: 7310101
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Toán kinh tế [Chuyên ngành Tài chính định lượng]
  • Mã ngành: 7310108
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Ngôn ngữ Anh [chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh]
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, D96 [Tiếng Anh hệ số 2]
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ
  • Ngành Hệ thống thông tin quản lý [chương trình đặc thù]
  • Mã ngành: 7340405D
  • Các chuyên ngành:
    • Hệ thống thông tin kế toán
    • Tin học quản lý
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
  • Ngành Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7340101C
  • Các chuyên ngành:
    • Quản trị kinh doanh tổng hợp
    • Quản trị bán hàng
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Marketing [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7340115C
  • Các chuyên ngành:
    • Quản trị Marketing
    • Truyền thông Marketing
  • Chỉ tiêu: 370
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kế toán [Chất lượng cao chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp]
  • Mã ngành: 7340301C
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7340201C
  • Chuyên ngành:
    • Tài chính doanh nghiệp
    • Ngân hàng
    • Hải quan – Xuất nhập khẩu
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kinh doanh quốc tế [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7340120C
  • Chỉ tiêu: 350
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Bất động sản [Chất lượng cao Chuyên ngành Kinh doanh bất động sản]
  • Mã ngành: 7340116C
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO TIẾNG ANH TOÀN PHẦN
  • Ngành Quản trị kinh doanh [Chương trình đào tạo quốc tế]
  • Mã ngành: 7340101Q
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Marketing [Chương trình đào tạo quốc tế]
  • Mã ngành: 7340115Q
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96
  • Ngành Kinh doanh quốc tế [Chương trình đào tạo quốc tế]
  • Mã ngành: 7340120Q
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D96

2, Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00: Toán, Lý, Hóa
  • Khối A01: Toán, Lý, Anh
  • Khối D01: Toán, Văn, Anh
  • Khối D72: Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
  • Khối D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • Khối D96: Toán, Anh, Khoa học xã hội

3, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Tài chính – Marketing [UFM] tuyển sinh đại học năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển
  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HCM
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

    Phương thức 1. Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng của UFM năm 2022 bao gồm:

Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Không giới hạn

    Phương thức 2. Ưu tiên xét tuyển

Đối tượng ưu tiên xét tuyển dựa theo kết quả học tập bao gồm:

  • Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực Giỏi năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12.
  • Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường chuyên, năng khiếu [của tỉnh, quốc gia hay trường đại học] có điểm TB mỗi môn học thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 đạt 7.0 trở lên.
  • Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trở lên hoặc thành viên của trường/tỉnh/thành phố tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi KHKT cấp quốc gia có điểm TB mỗi môn học thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 đạt 6.0 trở lên.
  • Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 [hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương] còn thời hạn đến ngày nhận hồ sơ ĐKXT + học lực Khá trở lên các năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.

    Phương thức 3. Xét học bạ THPT

Đối tượng xét học bạ THPT

  • Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 trở lại
  • Có tổng điểm TB các môn học theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 18.0

Cách tính điểm xét tuyển

  • Điểm xét tuyển [ĐXT] là tổng điểm TB các môn học năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Công thức tính như sau: ĐXT = ĐTB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+] Điểm TB môn 1, 2, 3 là điểm TB của năm lớp 10, năm lớp 11 và HK1 lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

+] Điểm TB môn KHXH, KHTN là điểm TB cộng các môn học thành phần.

+] Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30.

   Phương thức 4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022

Đối tượng xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQGHCM tổ chức

Số nguyện vọng đăng ký xét tuyển: Không hạn chế

Xét trúng tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm bài thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022 + Điểm ưu tiên [nếu có]

    Phương thức 5. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Quy định xét tuyển:

  • Điểm sàn theo phương thức 4 do Đại học Tài chính – Marketing quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Không sử dụng kết quả miễn thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi bảo lưu để xét tuyển.
  • Không giới hạn số nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

Quy định xét trúng tuyển:

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đăng ký  + Điểm ưu tiên [nếu có]
  • Điểm TB môn KHXH, KHTN là điểm TB cộng các môn thành phần
  • Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30.

4, Đăng ký xét tuyển

Đang cập nhật…

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2021 như sau:

  • Chương trình đại học hệ đại trà: 18.500.000 đồng/năm học
  • Chương trình đặc thù:

+ Nhóm ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22.000.000 đồng/năm học

+ Ngành Hệ thống thông tin: 19.500.000 đồng/năm học

  • Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm học
  • Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm học

Học phí trên được tính bình quân theo từng năm học, học phí thực tế được tính dựa theo số tín chỉ của các học phần do sinh viên đăng ký theo từng học kỳ và năm học.

Học phí của nhà trường phụ thuộc mức điều chỉnh học phí của Nhà nước.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Quản trị kinh doanh 22.3 25.3 25.9
Marketing 24.5 26.1 27.1
Bất động sản 19.4 23 25.1
Kinh doanh quốc tế 23.75 25.8 26.4
Tài chính Ngân hàng 21.1 24.47 25.4
Kế toán 21.9 25 25.3
Kinh tế 24.85 25.8
Ngôn ngữ Anh 20 23.8 26.1
Luật kinh tế 24.8
Toán kinh tế 21.25
Chương trình chất lượng cao
Quản trị kinh doanh 19 23.9 25.3
Marketing 19.2 24.8 26.2
Kế toán 17.2 22.6 24.2
Tài chính – Ngân hàng 17 22.6 24.6
Kinh doanh quốc tế 20 24.5 25.5
Quản trị khách sạn 17.8 20.8
Bất động sản 23.5
Chương trình đặc thù
Hệ thống thông tin quản lý 18.8 22.7 25.2
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21.67 23.4 24.5
Quản trị khách sạn 22.3 24 24.5
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 21.2 22 24.3
Chương trình quốc tế
Quản trị kinh doanh 18.7 20.7 24.0
Marketing 18.5 22.8 24.2
Kế toán 16.45 18
Kinh doanh quốc tế 20 21.7 24.0

Clip Review trường Đại học Tài chính – Marketing

Video liên quan

Chủ Đề