Đây chất nào sau đây gồm dung dịch các chất làm quỳ tím hóa đỏ

Những tính chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính axit?  [1]: làm quỳ tím hóa đỏ.      [2]: tác dụng với oxit bazơ và bazơ.                                      [3]: tác dụng với muối có gốc axit yếu.                                  [4]: tác dụng với chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4... [5]: tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.                          A. [2], [3], [4].                          B. [1], [2], [3], [5].                    C. [1], [2], [3], [4], [5].              D. [1], [3], [5].

Cảm ơn rất nhiều ạ

Câu 1: Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:

A. H2O B. HCl C. NaOH D. Cu

Câu 2: Dãy chất nào sau đây toàn là axit

A. KOH, HCl, H2S, HNO3 B. H2S , Al[OH]3, NaOH, Zn[OH]2 C. ZnS, HBr, HNO3, HCl D. H2CO3 , HNO3, HBr, H2SO3

Câu 3: Dãy chất nào sau đây toàn là bazơ

A. HBr, Mg[OH]2, KOH, HCl B. Ca[OH]2, Zn[OH]2 , Fe[OH]3, KOH

C. Fe[OH]3 , CaCO3, HCL, ZnS D. Fe[OH]2, KCl, NaOH, HBr

Câu 4: Dãy chất nào sau đây toàn là muối

A. NaHCO3, MgCO3 ,BaCO3 B. NaCl, HNO3 , BaSO4

C. NaOH, ZnCl2 , FeCl2 D. NaHCO3, MgCl2 , CuO

Câu 5: Cho nước tác dụng với vôi sống [CaO]. Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím chuyển thành màu gì?

A. Màu xanh B. Màu đỏ C. Không đổi màu D.Màu vàng

Câu 6 : Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:

A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH

Câu 7: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc sunfat SO4 hoá trị I B. Gốc photphat PO4 hoá trị II

C. Gốc Nitrat NO3 hoá trị III D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I

Câu 8: Hợp chất nào sau đây là bazơ:

A. Đồng[II] nitrat B. Kali clorua

C. Sắt[II] sunfat D. Canxi hiđroxit

Câu 9:Trong số những chất dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:

A. Đường [C12H22O11] B. Muối ăn [NaCl]

C. Nước vôi [Ca[OH]2] D. Dấm ăn [CH3COOH]

Câu 10: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu:

A. HNO3 B. NaOH C. Ca[OH]2 D. NaC

Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết: Các chất A, B, D là hợp chất của Na; các chất M và N là hợp chất của Al; các chất P, Q, R là hợp chất của Ba; các chất N, Q, R không tan trong nước; X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong; Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quỳ tím.

[1] Dung dịch Lysin và axit Glutamic đều làm cho quỳ tím đổi màu.

[3] Các chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện gọi là chất điện li.

[4] Khi sục khí CO2 qua dung dịch natri phenolat ta thu được chất làm quỳ tím hóa đỏ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

[1] Dung dịch Lysin và axit Glutamic đều làm cho quỳ tím đổi màu.

[3] Các chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện gọi là chất điện li.

Cho các phát biểu sau:

[a] Anilin là amin bậc một.

[b] Cho quỳ tím vào dung dịch chứa anilin, quỳ tím hóa xanh.

[c] Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

[d] Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu[OH]2/OH- thu được hợp chất màu tím.

[e] Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.

[g] Chất béo và protein đều là các polime thiên nhiên.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

[a] Anilin là amin bậc một.

[c] Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

[e] Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.

Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:

a.1]  H­2­SO4, NaOH, HCl, BaCl2. Gợi ý: quì tím hóa đỏ suy ra bazơ, quì tím hóa xanh suy ra axit, còn lại là muối. Muốn phân biệt H2SO4 với HCl thì dùng dd BaCl2 vì tạo thành kết tủa BaSO4 trắng

a.2] NaCl, Ba[OH]2, NaOH, H2SO4.  Gợi ý: muốn phân biệt Ba[OH]2, NaOH thì dùng H2SO4 tạo thành BaSO4 kết tủa trắng.

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:

b.1] NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.   Gợi ý: dùng quì tím, sau đó dùng AgNO3 nhận ra được NaCl vì tạo thành kết tủa trắng AgCl

b.2] KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.  Gợi ý: dùng quì tím nhận ra KOH, dùng H2SO4  nhận ra K2CO3 vì tạo thành  CO2  sủi bọt khí không màu, dùng BaCl2 nhận ra K2SO4 còn lại là KNO3.

Chỉ dùng dd H­2­SO4 loãng, nhận biết các chất sau:

c.1]  Cu[OH]2, Ba[OH]2, Na2CO3  -  gợi ý: dùng HsSO4 lúc đó Cu[OH]2  sẽ thành dùng dịch màu xanh lam CuSO4, còn Ba[OH]2 tạo thành kết tủa trắng BaSO4, còn Na2CO3 có sủi bọt khí CO2

  c.2] BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.  - Gợi ý: Nhận ra BaCO3  vì vừa sủi bọt khí CO2 vừa có kết tủa, nhận ra Na2CO3 vì chỉ có sủi bọt khí, nhận ra BaSO4 vì không tan trong axit, còn lại NaCl  không có hiện tượng gì

Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:

Al, Fe, Cu.  Gợi ý: dùng dung dịch kiềm nhận ra Al, dùng dd HCl nhận ra Fe vì  Fe đúng trước H còn lại  là Cu


GIUP MINH VOI !!!

Cho các nhận xét sau:

[1]   Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

[2] Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

[3] Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

[4]  Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

[5]Trong các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit formic thì axit formic có tính axit mạnh nhất.

[6] Oxi có thể phản ứng với Ag ở nhiệt độ cao.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

A. 4.    

B. 5.    

C. 6.    

D. 3.

Cho các nhận xét sau:

[1] Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

[2] Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

[3] Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

[4] Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

[5] Trong các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit formic thì axit formic có tính axit mạnh nhất.

[6] Oxi có thể phản ứng với Ag ở nhiệt độ cao.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Video liên quan

Chủ Đề