Object có nghĩa là gì

Ngày đăng: [14-06-2016 10:51 PM] - Lượt xem: 34238

Thời học tiếng anh phổ thông chắc chắn bạn đã từng nghe qua thuật ngữ " Tân ngữ ". Vậy những tân ngữ này là gì ? Vai trò trong câu và cách sử dụng như thế nào? Cùng Tiếng Anh IKUN tìm hiểu nhé . 

Tân ngữ là gì ? 

Tân ngữ của một câu thường là những danh từ đi sau động từ. Ví dụ như : 

I love you.

Did you pay the rent?

Các tân ngữ là danh từ chịu tác động của động từ và bổ nghĩa cho các động từ này. Một câu có thể có một hay nhiều tân ngữ khác nhau hoặc thậm chí không có tân ngữ như vd sau : 

I want to rest!

Not many men know how to cook well.

Hai tân ngữ trong một câu - một tân ngữ trực tiếp [direct object]tân ngữ gián tiếp [indirect object]. Ví dụ :

Who sent you those flowers?

Trong câu này, "you" là tân ngữ trực tiếp và "those flowers" là tân ngữ gián tiếp .

Tại sao tân ngữ quan trọng?

Tân ngữ quan trọng bởi vì có rất nhiều động từ trong tiếng anh cần tân ngữ để bổ nghĩa.

Một số động từ không cần có tân ngữ. Chúng được gọi là các nội động từ [ intransitive] . Ví dụ như:

  • run
  • sleep
  • cry
  • wait
  • die
  • fall


Một số động từ khác cần có tân ngữ trực tiếp hoặc cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Những động từ này được gọi là ngoại động từ [ transitive verbs] . Ví dụ như :

  • eat [something]
  • break [something]
  • cut [something]
  • make [something]
  • send [someone][something]
  • give [someone][something]

Khi sử dụng tân ngữ trong tiếng anh, điều quan trọng là bạn phải xác định được rằng liệu động từ đang xét có cần tân ngữ hay không? Nếu không thể, bạn sẽ dễ phạm phải những lỗi thế này :

She's crying it.

I broke.

Những động từ khó phân biệt .

Ranh giới giữa ngoại động từ và nội động từ đôi khi không rõ ràng. Có nhiều cách sử dụng tân ngữ và có rất nhiều động từ thường sử dụng ở cả 2 dạng ngoại và nội động từ, ví dụ như :

Tuy nhiên chúng ta vẫn phân biệt được từ nào được dùng thông dụng hơn. Với từ eat [ăn], bạn thường dùng nó với một tân ngữ eat something hơn là dùng ở dạng nội động từ. Nói cách khác, eat vừa có thể dùng cả 2 dạng nội và ngoại động từ nhưng ngoại động từ là dạng chính và nội động từ là dạng phụ, ít phổ biến hơn.

Xem xét một ví dụ khác là từ “send” đi với tân ngữ trực tiếp :

I sent an email

Nhưng “send” thường được dùng với 2 tân ngữ hơn : một tân ngữ về người được gửi và một tân ngữ về vật được gửi  :

I sent her an email .

Vẫn còn rât nhiều trường hợp ngoại lệ khác. Học tiếng anh là một quá trình vì vậy bất cứ khi nào bạn học từ vựng tiếng anh mới, hãy nhớ để ý cách chúng được sử dụng trong câu và đi chung với các tân ngữ. Tiếng anh IKUN chúc bạn thành công .

MUỐN THĂNG TIẾN NHỚ ĐẾN IKUN !!!

TRUNG TÂM ANH NGỮ CÔ THÚY IKUN

Địa chỉ: B2, Phan Văn Trị, phường 7, Gò Vấp

Sđt: 08 3989 0653 – HOTLINE: 0909 923 897 [Ms. Thúy]

FacebookCô Thúy Toeic – Ielts

Websitetienganhikun.com

Trong các cấu trúc câu thường xuất hiện kí hiệu ‘O’, vậy nó là gì? Đó chính là kí hiệu của tân ngữ và bài viết ngày hôm nay sẽ cung cấp đến cho bạn những kiến thức đầy đủ nhất về tân ngữ [Object]. Hãy theo dõi bài viết ngay sau đây nhé!


Tân ngữ là gì?

Tân ngữ [Object] là những từ có vị trí đứng sau các động từ chỉ hành động hoặc giới từ để nói về đối tượng chịu sự tác động từ chủ ngữ trong câu.

Bạn đang xem: Objects là gì

Ex: Thu likes cats.

[Thu thích những chú mèo]

➔ Trong câu này, “cats” chính là tân ngữ đứng sau động từ chỉ hành động thích ‘like’ để nói về sự yêu thích của chủ ngữ ‘Thu’ với những chú mèo.

Bảng đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng

Dạng tân ngữ

I

me

You

you

She

her

He

him

It

it

They

theme

Phân loại

Thông thường, tân ngữ trong Tiếng Anh có hai loại chính là tân ngữ trực tiếp [direct object] và tân ngữ gián tiếp [indirect object].

a. Trực tiếp [direct object]

Khái niệm: Tân ngữ trực tiếp là tân ngữ chỉ người hoặc vật đầu tiên nhận sự tác động từ hành động của chủ ngữ.

Ex:


Mr.Park washed the bicycle


Mr.Park washed the bicycle.

[Ông Park đã rửa xe đạp]

➔ Trong câu này, the bicycle là tân ngữ trực tiếp lần đầu nhận sự tác động từ hành động rửa xe của ông Park.

b. Gián tiếp [indirect object]

Khái niệm: Tân ngữ gián tiếp là tân ngữ chỉ người hoặc vật nhận sự ảnh hưởng của hành động xảy ra đối với đồ vật hoặc người đó.

– Vị trí: TN gián tiếp thường đứng sau TN trực tiếp; được ngăn cách bằng giới từ ở giữa hoặc đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ ngăn cách. [Các giới từ ngăn cách dùng nhiều nhất là for và to]

Ex: – Jim ate some lettuce with sauce.

[Jim đã ăn một chút rau sống với nước chấm]

➔ Trong câu này, sauce là TN gián tiếp đã được ăn với ‘some lettuce’ là TN trực tiếp.

Note: Trong Tiếng Anh, không phải bất cứ động từ nào cũng cần có tân ngữ đi kèm phía sau.

Ex: Let’s play!

[Hãy chơi]

➔ Sau động từ let có thể là 1 động từ như play.

Thứ tự trong câu [Object Order]

Khi trong câu có cả TN trực tiếp và TN gián tiếp thì thứ tự sắp xếp chúng như sau:

– TN gián tiếp đứng sau TN trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for đứng giữa.

Direct object Prep. Indirect object

Ex: My brother teaches Englishtome.

. DO Prep IO

[Anh trai tôi dạy tiếng Anh cho tôi]

– TN gián tiếp đứng trước TN trực tiếp [đứng ngay sau động từ] thì không phải dùng giới từ.

Indirect object Direct object

Ex: Hoa passed her friendthis pen.

. IO DO

[Hoa đã trao cho bạn của cô ấy cái bút này]

Hình thức của tân ngữ

a. Danh từ [Noun]

Ex: Lin plays football.

[Lin chơi bóng đá]

b. Tính từ dùng như danh từ [Adjective used as Noun]

Ex: I must help the blind.

[Tôi phải giúp đỡ người mù]

c. Đại từ [Pronoun]

Ex: My boyfriend will marry me.

[Bạn trai của tôi sẽ cưới tôi]

d. Danh động từ [Gerund]

Ex: In my free time, I often like swimming.

[Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thường thích đi bơi]

e. Động từ nguyên thể [Infinitive]

Ex: Sim doesn’t want to drink tea.

[Sim không muốn uống trà]

f. Cụm từ [Phrase]

Ex: My mother taught how to make cake.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Chế Biến Thịt Trâu Nướng Ngon Khó Tả Thành Lời

[Mẹ tôi đã dạy tôi cách làm bánh]

g. Mệnh đề [Clause]

Ex: I will tell you where I was born.

[Tôi sẽ nói cho bạn nơi mà tôi đã sinh ra]

BÀI TẬP

Chọn câu đúng về vị trí của giới từ

1.

A. Give Val some money.

B. Give some money Val.

C. Give Val to some money.

2.

A. Minh sent his sister for a letter.

B. Minh sent a letter for his sister.

C. Minh sent his sister a letter.

3.

A. Leave a message my parents

B. Leave a message to my parents.

C. Leave my parents a message.

4.

A. Doctor encouraged her lose weight.

B. Doctor encouraged lose weight her.

C. Doctor encouraged her to lose weight.

5.

A. There’s a letter for you on the table.

B. There’s a letter you on the table.

C. There’s you a letter on the table.

ĐÁP ÁN

Chọn AChọn BChọn BChọn CChọn A

Chúng tôi hy vọng sau bài viết này bạn đã có thể tự tin hơn về vốn ngữ pháp của mình để giao tiếp và làm các dạng bài tập. Còn điều gì thắc mắc các bạn hãy comment bên dưới để chúng mình giải đáp nhé.

Video liên quan

Chủ Đề