Dạy học bằng chuyên đề bằng chứng tiến hóa năm 2024
Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh về cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hoá. - Nêu được bằng chứng phôi sinh học so sánh, sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các lớp động vật có xương sống. - Nêu được bằng chứng địa lí sinh vật học, đặc điểm của một số vùng địa lí động vật, thực vật, đặc điểm hệ động vật trên các đảo. - Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào, sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm tư liệu về các bằng chứng tiến hoá. - Liên hệ những kiến thức đã học giải thích các vấn đề tiến hóa. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào khoa học và có cái nhìn đúng đắn về quá trình hình thành và phát sinh các sinh vật trên trái đất và sự tiến hoá của con người. II. Vị trí và thời gian các tiết dạy: - Tiết 1: Tóm tắt kiến thức cơ bản. - Tiết 2: Câu hỏi trắc nghiệm. III. Phương pháp: -Dạy học nhóm -Trực quan – tìm tòi. -Vấn đáp - tìm tòi. IV. Nội dung: Tiết 1: Tóm tắt nội dung cơ bản 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh: - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đựơc tiến hoá từ một tổ tiên chung. 2. Cơ quan tương đồng: - Là những cơ quan nằm ở các vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. Ví dụ: Tay của người và cánh của chim 3. Cơ quan tưong tự: - Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. Ví dụ: Cánh của chim và cánh côn trùng ( cào cào, châu chấu…). 4. Cơ quan thoái hoá: Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. Ví dụ: Ruột thừa ở người, mấu ở vành tai… II. Bằng chứng phôi sinh học: - Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của nhiều loài động khác nhau là một bằng chứng về một nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống nhau càng nhiều, càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần. Ví dụ ở người giai đoạn phôi thai có nhiều đặc điểm giống với các loài động vật như: có khe mang, có lông mao, có đuôi… III. Bằng chứng địa lý sinh học: - Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm cấu tạo giống nhau đã được chứng minh là có chung nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng khác nhau. Điều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là có chung nguồn gốc hơn là do sự tác động của môi trường. - Sự giống nhau giữa các loài phân bố ở các vùng khác nhau có thể là kết quả của quá trình tiến hoá hội tụ (đồng quy). IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: - Mọi sinh vật đều đựơc cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống. - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất tế bào chất , nhân ( vùng nhân) -> Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. - Bằng chứng sinh học phân tử: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức nủa ADN, prôtêin, mã di truyền....cho thấy các loài trên trái đất đều có chung tổ tiên. Tiết 2: Câu hỏi Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
Câu 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Câu 4. Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
Câu 5: Dấu hiệu nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa? 1. Hóa thạch. 2. Sự giống nhau của các protein ở các loài khác nhau. 3. Các cơ quan tương đồng. 4. Các cá thể cùng loài có kiểu hình khác nhau. 5. Hệ động vật, thực vật ở các đảo. 6. Điều kiện địa lí ở các vùng khác nhau. Đáp án đúng là:
Câu 6: Trình tự aa trong chuỗi polipeptit beta của phân tử hemoglobin ở một loài động vật có vú như sau: - Đười ươi: -- val – his – leu – thr – pro – glu – glu - lys – ser – - Ngựa : -- val – his – leu – ser – gly – glu – glu – lys – ala – - Lợn: -- val – his – leu – ser – ala – glu – glu – lys – ser – Điều nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các loài?
Câu 7: Ví dụ nào sau đây là bằng chứng địa lí sinh học? A.Chi trước của loài động vật có xương sống có thể thức cấu tạo giống nhau.
Câu 8: Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khac nhau( 2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là phù hợp hơn cả?
Câu 9: Hai cơ quan tương đồng là
Câu 10: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
Câu 11: Dựa trên bằng chứng sinh học phân tử, cho thấy các tế bào của tất cả các sinh vật hiện nay
Câu 12: Dựa vào sự sai khác về các axit amin trong phân tử hêmôglôbin giữa các loài trong bộ Linh trưởng trong dữ liệu dưới đây: Số axit amin khác so với người: Tinh tinh ( 0 ); Gôrila (1 ); Vượn Gibbon ( 3 ); Khỉ Rhesut ( 8 ). Loài nào có quan hệ họ hàng xa với người nhất?
Câu 13: Trong tiến hoá, sự tương đồng của các cơ quan cho thấy các loài sinh vật hiện nay
Câu 15: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
D.thực hiện các chức phận giống nhau. Câu 16: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước? A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
Câu 17: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 18: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
|