Đề thi hk2 môn toán quận tân bình năm 2023-2023 năm 2024

Bộ tài liệu Bộ Đề Môn Toán Tuyển Sinh Lớp 10 Quận Tân Bình TPHCM 2023-2024 bao gồm 3 bộ đề thi, mỗi đề thi có 8 câu hỏi tự luận và có đáp án chi tiết.

  • Bộ tài liệu được soạn thảo dưới dạng file Word có tổng cộng 29 trang.

Tải tài liệu ở cuôi bài viết

Tải file Word đầy đủ TẠI ĐÂY

Tham khảo tài liệu Toán Lớp 9: Bộ Đề Môn Toán Tuyển Sinh Lớp 10 Quận 12 TPHCM 2023-2024

Tham Gia: Nhóm Zalo

Tham Gia: Nhóm FB

Thay Khoa

Bài 4. [1 điểm] Một xưởng gỗ theo kế hoạch mỗi ngày phải đóng 30 cái bàn. Nhưng khi thực hiện, mỗi ngày xưởng đã đóng được 45 cái bàn, vì vậy xưởng đã hoàn thành công việc trước thời hạn 4 ngày. Tính số cái bàn mà xưởng phải đóng theo kế hoạch?

Bài 5. [1 điểm] Nhà bác Tân có một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài đáy bể là 2m; chiều rộng đáy bể là 1,5m và chiều cao của bể là 1,2m.

THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; kỳ thi được diễn ra vào thứ Tư ngày 26 tháng 04 năm 2023; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.

Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Bình Tân – TP HCM: + Bạn An đi xe đạp từ nhà mình đến nhà bà ngoại với vận tốc 15 km/h, nhưng khi quay về, An đi với vận tốc 12 km/h. Do đó, khi đi và về mất một thời gian là 5 giờ 24 phút. Tìm chiều dài quãng đường từ nhà bạn An đến nhà bà ngoại? + Nhân dịp nhà trường làm Lễ tri ân cho học sinh cuối cấp, học sinh hai lớp 9/1 và lớp 9/2 tặng lại thư viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9/1 tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; còn mỗi học sinh lớp 9/2 thì tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh của mỗi lớp? + Cổng chào của Thiên đường giải trí Thỏ Trắng thuộc khu vui chơi giải trí Tuổi thần tiên Quận 10 nằm trong khuôn viên Công viên Lê Thị Riêng, là một cung tròn [như hình vẽ]. Hãy tính độ dài bán kính của đường tròn chứa Cổng chào với các số liệu có trong hình bên dưới [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG

  • Đề Thi HK2 Toán 9

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm học 2022-2023 tại trường THCS Tân Bình, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

Trích dẫn đề cuối học kì 2 Toán lớp 8 năm 2022-2023 trường THCS Tân Bình - TP HCM:

1. Để hưởng ứng phong trào "Vì một Việt Nam xanh", một nhóm thanh niên tình nguyện đã tham gia trồng cây để phủ xanh một ngọn đồi trọc. Nhóm dự định mỗi ngày trồng 200 cây xanh. Tuy nhiên, nhóm đã huy động được thêm lực lượng tham gia, nên mỗi ngày họ đã trồng được 250 cây xanh. Do đó, nhóm đã hoàn thành kế hoạch phủ xanh đồi trọc trước 3 ngày. Hãy tính tổng số cây xanh mà nhóm thanh niên tình nguyện dự định trồng?

2. Một hồ cá hình hộp chữ nhật có kích thước: chiều rộng đáy hồ là 30cm, chiều dài đáy hồ là 1m và chiều cao của hồ là 50cm. Người ta đã đổ nước vào 4/5 hồ để nuôi cá. Hỏi hồ cá đó có thể tích nước là bao nhiêu lít?

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3m và có chu vi là 54m. Hãy tính diện tích của mảnh đất?

Hãy làm bài tập đề cuối học kì 2 Toán lớp 8 năm 2022-2023 tại trường THCS Tân Bình để kiểm tra và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì.

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền [Đề tham khảo]

  1. UBND QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút [Không kể thời gian phát đề] Bài 1[ 1 điểm ]: Giải phương trình 4 x 2 − 9 x + 2 = 0 x2 1 Bài 2[ 1,5 điểm]: Cho parabol [ P ] : y = và đường thẳng [ D ] : y = x + 6 2 2 a] Vẽ [P] trên hệ trục Oxy b] Tìm tọa độ giao điểm của [P] và [D] bằng phép tính. Bài 3 [1 điểm]: Cho phương trình 4 x 2 − 7 x − 5 = 0 có hai nghiệm là x1 ; x2 . Không giải phương trình tìm x1 ; x2 , hãy tính giá trị của các biểu thức sau: x − 2 x2 − 2 S = x1 + x2 ; P = x1 x2 ; M= 1 + x2 x1 Bài 4 [ 1 điểm]: Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 28 500 đồng. Hôm nay mẹ Lan mua 10 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 46 500 đồng. Hỏi giá một quả trứng mỗi loại là bao nhiêu ? [ biết giá trứng mỗi loại không thay đổi ] Bài 5 [1 điểm]: Một cửa hàng nhập về 20 cái tivi và bán với giá tăng 40% so với giá nhập. Nhưng sau khi bán được 12 cái thì cửa hàng muốn bán hàng nhanh hơn nên đã giảm giá bán 30% so với giá đang bán. Sau khi bán hết 20 cái tivi cửa hàng thu được 184 800 000 đồng. Hỏi của hàng đã nhập mỗi cái tivi với giá là bao nhiêu ? Bài 6 [ 0,5 điểm]: Khi thuê taxi đi quãng đường x km [ x > 30km] thì số tiền khách hàng phải trả y [đồng] được tính theo công thức y = ax + b. Hãy xác định các hệ số a, b biết rằng nếu đi quãng đường 35 km thì số tiền khách phải trả là 459 400 đồng, nếu đi quãng đường 60 km thì số tiền khách phải trả là 734 400 đồng Bài 7[1 điểm]: Một xô nước hình trụ có đường kính là 25 cm và chiều cao là 28 cm, được dùng để lấy nước từ một hồ trữ nước hình lập phương có cạnh là 2m. Hồ đang chứa đầy nước a] Tính thể tích của xô nước [0,5 điểm]. Biết rằng thể tích hình trụ được tính theo công thức V = 3,14 R 2 h Trong đó R là bán kính mặt đáy ; h là chiều cao của hình trụ b] Giả sử mỗi ngày gia đình bạn A sử dụng 30 xô nước lấy từ hồ. Hỏi nước trong hồ sử dụng đến ngày thứ mấy sẽ hết nước [ bỏ qua thể tích thành hồ, múc đầy xô nước] Bài 8: Cho AB, AC là tiếp tuyến của [O] với B, C là tiếp điểm. Gọi F là giao điểm của OA và BC. Lấy điểm D thuộc cung lớn BC của [O] sao cho DB < DC, AD cắt [O] tại E [ D khác E]. Vẽ CH ⊥ AD tại H. 1] Chứng minh OA ⊥ BC tại F và tứ giác AHFC nội tiếp [ 1,5 điểm] 2] Vẽ CG ⊥ BD tại G, GH cắt BE tại I. Chứng minh tứ giác CHGD nội tiếp và CI ⊥ BE [ 1 điểm ] 3] Chứng minh H là trung điểm của GI [0,5 điểm]
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN TOÁN 9 NĂM 2022 Chủ đề Nội dung/Đơn vị Mức độ đánh giá kiến thức Vận dụng Tổng T Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao % T T Điể T Điể T Điể T Điể điểm L m L m L m L m Phương Công thức 1 1 15 1 trình bậc nghiệm 2 một ẩn Định lí Vi-et 1 1 10 Đồ thị hàm số 2 Hàm số 1 0,75 15 y = ax 2 Sự tương giao 1 0,75 của [P] và [D] Đường tròn Tiếp tuyến của đường tròn Tính chất 2 tiếp Đường 3 tuyến 1 1 1 1 1 1 30 tròn Các định lí trong đường tròn, đường tròn nội tiếp… Giải toán bằng cách lập hệ 2 1,5 10 phương trình Bài toán có liên Bài toán quan tỉ lệ % 4 thực tế như tính tiền, 1 1 10 tăng giảm giá trị theo tỉ lệ %, .... Hình học không 1 1 10 gian Tổng 3 2,75 5 4,25 2 2 1 1 Tỉ lệ % 27,5% 42,5% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
  3. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 MÔN TOÁN 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thôn Vận Vận biết g hiểu dụng dụng cao ĐẠI SỐ Nhận biết: 1 Công thức - Nhận biết được các hệ số của nghiệm của phương trình phương trình bậc Phương - Tính được ∆ và các nghiệm hai trình bậc của phương trình 1 Thông hiểu: Biết tính tổng 1 hai một ẩn và tích của phương trình bậc Định lí Vi-ét hai một ẩn và tính giá trị của những biểu thức đưa được về dạng tổng tích Nhận biết: Học sinh biết vẽ 1 Đồ thị hàm số đồ thị hàm số bậc nhất y = ax2 Thông hiểu : 1 -Biết tìm tọa độ giao điểm của [P] và [D] bằng phép 2 Hàm số tính Sự tương giao -Biết tìm điều kiện của m để của [P] và [D] đường thẳng cắt [D] thỏa điều kiện [ đơn giản] cho trước -Biết tìm điểm nằm trên [P] thỏa điều kiện cho trước HÌNH HỌC Nhận biết: 1 - Nhận dạng được các tứ giác nội tiếp với các điều kiện cho trước - Nhận dạng và so sánh các góc trong đường tròn - Nhận biết các hệ thức Đường lượng và những kiến thức 2 Đường tròn tròn cơ bản của hình học lớp 6, 7, 8, 9 HK1 Vận dụng: 1 - Giải quyết được các bài toán định tính và định lượng bằng các kiến thức về góc với đường tròn và tứ giác nội tiếp Vận dụng cao: Biết sử 1 dạng phối hợp với các kiến
  4. thức để nhận ra tính chất mới của hình từ đó giải quyết các bài toán hình học [ có vẽ thêm đường phụ…] Thông hiểu: 2 Biết lập phương trình và hệ phương trình từ giả thiết của bài toán Giải toán bằng Biết giải hệ phương trình, cách lập hệ phương trình sử dụng máy tính cầm tay tiềm nghiệm của hpt Biết trả lời các câu hỏi so sánh và trả lời câu hỏi trong bài toán Thông hiểu 1 Nhận biết và sử dụng được các dạng toán cơ bản Bài toán của tỉ lệ % trong các bài 3 thực tế toán thực tế như: Giá trị ban đầu X tăng a% Bài toán tỉ lệ % thì được giá trị mới X[1+a %] Giá trị ban đầu X giảm a% thì được giá trị mới X[1-a %] Bài toán lãi kép …. Vận dụng 1 Biết vận dụng công thức Hình học không trong các vấn đề thực tiễn gian Biết tư duy lập luận trả lời các câu hỏi thực tế có liên quan đến HHKG ĐÁP ÁN Bài 1: Giải phương trình [1 điểm] 4 x − 9 x + 2 = 0 2 ∆ = [ −9 ] − 4.4.2 = 49 2 0,25x2 Vì ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là 9 + 49 9 − 49 1 x1 = =2 x2 = = 0,5 2.4 2.4 4 2 x 1 Bài 2: [1,5 điểm] Cho parabol [ P ] : y = và đường thẳng [ D ] : y = x + 6 2 2 - Lập bảng giá trị đúng 0,5 - Vẽ [P] đúng 0,25 x2 1 Phương trình hoành độ giao điểm của [P] và [D] là = x+6 0,25 2 2 0,25
  5. x2 1 − x−6 = 0 x = 4 hay x = −3 2 2 1 Thay x = 4 vào [ D ] : y = x + 6 => y = 8 2 1 9 Thay x = - 3 vào [ D ] : y = x + 6 => y = 2 2 0,25 9 Vậy tọa độ giao điểm của [P] và [D] là −3; ; [ 4;8 ] 2 Bài 3 [1 điểm]: Cho phương trình 4 x 2 − 7 x − 5 = 0 có hai nghiệm là x1 ; x2 . Không giải phương trình tìm x1 ; x2 , hãy tính giá trị của các biểu thức sau: x1 − 2 x2 − 2 S = x1 + x2 ; P = x1 x2 ; M = + x2 x1 Theo định lí Vi _ Ét ta có: −b 7 c −5 0,25x2 S = x1 + x2 = = ; P = x1 x2 = = a 4 a 4 x1 − 2 x2 − 2 x1 [ x1 − 2 ] + x2 [ x2 − 2 ] M= + = x2 x1 x1 x2 x12 − 2 x1 + x2 2 − 2 x2 [ x1 + x2 ] − 2 [ x1 + x2 ] 2 2 M= = 0,25 x1 x2 x1 x2 2 7 −5 89 Ta có x + x2 = [ x1 + x2 ] 2 1 2 2 − 2 x1 x2 = −2 = 4 4 16 89 7 −2 16 4 −33 0,25 => M = = −5 20 4 Bài 4 [ 1 điểm]: Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 28 500 đồng. Hôm nay mẹ Lan mua 10 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 46 500 đồng. Hỏi giá một quả trứng mỗi loại là bao nhiêu ? [ biết giá trứng mỗi loại không thay đổi ] Gọi x, y [đồng] lần lượt là giá tiền của 1 quả trứng gà và 1 quả trứng vịt [ x,y >0] Mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 28 500 đồng nên ta có phương trình 5x + 5y = 28 500 [ đồng] 0,25 Mua 10 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt thì phải trả số tiền là 46 500 đồng nên ta có phương trình 10x + 7y = 46 500 0,25 5 x + 5 y = 28500 x = 2200 Ta có hệ phương trình : 10 x + 7 y = 46500 y = 3500 0,25 Vậy giá tiền của 1 quả trứng gà và 1 quả trứng vịt lần lượt là 2200 đồng và 0,25 3500 đồng
  6. Bài 5 [1điểm]: Một cửa hàng nhập về 20 cái tivi và bán với giá tăng 40% so với giá nhập. Nhưng sau khi bán được 12 cái thì cửa hàng muốn bán hàng nhanh hơn nên đã giảm giá bán 30% so với giá đang bán. Sau khi bán hết 20 cái tivi cửa hàng thu được 184 800 000 đồng. Hỏi của hàng đã nhập mỗi cái tivi với giá là bao nhiêu ? Gọi x[đồng] là giá nhập của mỗi cái tivi [ x > 0] Giá bán 1 cái Tivi sau khi tăng 40% so với giá nhập là x[1+40%] = 1,4x [đồng] 0,25 Giá bán 1 cái Tivi sau khi giảm 30% so với giá đang bán là 1,4x [ 1- 30%] = 0,98x 0,25 Bán hết 20 cái tivi cửa hàng thu được 184 800 000 đồng nên ta có [1,4x].12 + [0,98x].8 = 184 800 000  24,64x =184 800 000 x=7 500 000 0,25 Vậy giá nhập mỗi cái tivi là 7 500 000 đồng. 0,25 Bài 6 [ 0,5 điểm]: Khi thuê taxi đi quãng đường x km [ x > 30km] thì số tiền khách hàng phải trả y [đồng] được tính theo công thức y = ax + b. Hãy xác định các hệ số a, b biết rằng nếu đi quãng đường 35 km thì số tiền khách phải trả là 459 400 đồng, nếu đi quãng đường 60 km thì số tiền khách phải trả là 734 400 đồng Thay x = 35 [km] ; y = 459 400 [đồng] vào y = ax +b => 35a + b = 459 400 Thay x = 60 [km] ; y = 734 400 [đồng] vào y = ax +b => 60a + b = 734 400 35a + b = 459400 a = 11000 Vậy 0,25x2 60a + b = 734400 b = 74400 Bài 7: Một xô nước hình trụ có đường kính là 25 cm và chiều cao là 28 cm, được dùng để lấy nước từ một hồ trữ nước hình lập phương có cạnh là 2m. Hồ đang chứa đầy nước a] Tính thể tích của xô nước [0,5 điểm]. R = 25: 2 = 12,5 cm = 1,25 dm V= 3,14. 1,252. 2,8 13,7 [ dm ] 3 b] Giả sử mỗi ngày gia đình bạn A sử dụng 30 xô nước. Hỏi nước trong hồ sử dụng đến ngày thứ mấy sẽ hết nước.[ bỏ qua thể tích thành hồ] Thể tích nước mỗi ngày sử dạng = 30 [3,14. 1,252. 2,8] =412,125 [dm3] Thể tích của nước trong hồ = 203 = 8000 [dm3] Vì 8000 : 412,125 = 19, 411 nên lượng nước trong hồ sử dụng đến ngày thứ 20 sẽ hết Bài 8: Cho AB, AC là tiếp tuyến của [O] với B, C là tiếp điểm. Gọi F là giao điểm của OA và BC. Lấy điểm D thuộc cung lớn BC của [O] sao cho DB < DC, AD cắt [O] tại E [ D khác E]. Vẽ CH ⊥ AD tại H.
  7. 1] Chứng minh OA ⊥ BC tại F và tứ giác AHFC nội tiếp [ 1,5 điểm] 2] Vẽ CG ⊥ BD tại G, GH cắt BE tại I. Chứng minh tứ giác CHGD nội tiếp và CI ⊥ BE . [ 1 điểm ] 3] Chứng minh H là trung điểm của GI Ta có OB = OC […] và AB = AC [tính chất hai tiếp tuyến] 0,25 => OA là đường trung trực của BC => OA ⊥ BC tại F và F là trung điểm của BC 0,25x2 1 Tứ giác AHFC có ᄋAFC = 900 [..] và ᄋAHC = 900 […] 0,25 => ᄋAHC = ᄋAFC = 900 => tứ giác AHFC nội tiếp 0,25x2 ᄋ Tứ giác CHGD có CHD ᄋ = 900 [..] và CGD = 900 […] ᄋ => CHD ᄋ = CGD = 900 => tứ giác CHGD nội tiếp ᄋ IHC ᄋ = GDC 0,5 ᄋ Mà GDC ᄋ = IEC [ tứ giác CEBD nội tiếp [O]] 2 ᄋ Nên IHC ᄋ => tứ giác IEHC nội tiếp = IEC 0,25 ᄋ CHE ᄋ + CIE = 1800 ᄋ Mà IHE = 900 ᄋ CIE = 900 => CI ⊥ BE 0,25 ᄋ Ta có IHC ᄋ = IEC ᄋ [cmt] ; IEC ᄋ = BDC ᄋ = BCA => ?IHC = ?BCA tứ giác AHFC nội tiếp => ?FHC = ?FAC [2] Từ [1] và [2] => ?FHC + ?IHC = ?FAC + ?FCA 0,5 3 =>?FHC + ?IHC = 90° => FH ⊥ GI Chứng minh được tứ giác BGCI nội tiếp đường tròn [F] có BC là đường kính [ F là trung điểm của BC ] mà FH ⊥ GI => H là trung điểm của GI B G D H E O F A I C

Chủ Đề