Diệp trong tiếng hán việt nghĩa là gì

Diệp là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên tuy rất hiếm. Ví dụ như là Diệp Gia Bảo

Diệp

họ Diệp viết bằng chữ Hán

Tiếng ViệtChữ Quốc ngữDiệpTiếng TrungChữ Hán葉Trung Quốc đại lụcbính âmYeTiếng Triều TiênHangul섭Romaja quốc ngữSeop

Tại Việt Nam, họ này được phát âm là Diệp, riêng người Ngái phát âm là Giáp.

Tại Trung Quốc, họ này viết là 葉, phát âm khác nhau tùy địa phương: Yeh, Yee, Ee, Yip, Yeap, Yap.

Tại bán đảo Triều Tiên, họ này được viết là 섭, phát âm là Seop.

Họ Diệp được ghi nhận là khởi nguồn từ vùng đất tên Diệp [nay là Diệp huyện], ngày nay nó ở vùng Bình Đỉnh Sơn, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Vào thời Xuân Thu Chiến Quốc, nước Sở có vị tướng Thẩm Chư Lương, trong cuộc chiến Ngô-Sở [506 trước Công nguyên] có công hộ giá Sở Chiêu vương chạy sang cầu viện quân Tần. Sau khi được Tần Ai Công xuất quân giúp đỡ đánh lui quân Ngô, Sở Chiêu vương đã phong cho ông tước công, ban cho vùng đất Diệp, cũng cho đổi họ từ Thẩm sang Diệp. Từ đó ông được gọi là Diệp Công, con cháu ông cũng mang họ Diệp, còn thân thích vẫn mang họ Thẩm.

Diệp Công được xem là thủy tổ của họ Diệp.

Trong tiếng Trung Quốc cổ, chữ Diệp [ye] không mang một ý nghĩa gì. Về sau nó mới mang nghĩa là lá, có thể là do vùng đất Diệp chủ yếu là sản xuất rau.

  • Diệp Đình Tòng [Tk.18], sư phụ của tướng Tây Sơn Trần Quang Diệu.
  • Diệp Văn Cương [1862-1929], nhà giáo, nhà quốc ngữ học, là tác giả cuốn Syllabaire Sách vần Quốc Ngữ xuất bản năm 1919, người đề xuất cách ghép vần: a, bờ, cờ...
  • Diệp Văn Kỳ [1895-1945], nhà tư sản, nhà báo nhà trí thức yêu nước đầu thế kỷ XX.
  • Diệp Minh Châu [1919-2002], họa sĩ, nhà điêu khắc Việt Nam.
  • Diệp Minh Tuyền [1941-1997], nhạc sĩ Việt Nam, tác giả Hát mãi khúc quân hành.
  • Diệp Lâm Anh, ca sĩ, diễn viên Việt Nam
  • Diệp Thị Hoài Nam, luật sư đồng sáng lập, Công ty luật YKVN
  • Diệp Vấn: Võ sư phái Vịnh Xuân, sư phụ của Lý Tiểu Long
  • Diệp Kiếm Anh [1897-1986] nguyên soái CHND Trung Hoa
  • Diệp Thư Hoa, nữ ca sĩ nhóm nhạc [G]I-DLE người Đài Loan

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Diệp [họ].

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Diệp_[họ]&oldid=68167694”

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ điệp trong từ Hán Việt và cách phát âm điệp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ điệp từ Hán Việt nghĩa là gì.

điệp [âm Bắc Kinh]
điệp [âm Hồng Kông/Quảng Đông].


  • nhân hải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tăng trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác quán mãn doanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ân xá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhậm vụ, nhiệm vụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ điệp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

    Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

    Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ diệp trong từ Hán Việt và cách phát âm diệp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ diệp từ Hán Việt nghĩa là gì.

    diệp [âm Bắc Kinh]
    diệp [âm Hồng Kông/Quảng Đông].


  • san môn, sơn môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chúng khẩu nhất từ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại ngộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủy để lao châm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ nghị viện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ diệp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Video liên quan

    Chủ Đề