19/06/2021 487
C. 1,78.
Đáp án chính xác
pH = 12 ⟹ pOH = 2 ⟹ [OH-] = 10-2 M → nOH- = 10-2.a [mol]
pH = 3 ⟹ [H+] = 10-3 ⟹ nH+ = 10-3.8 = 0,008 mol
pH sau = 11 > 7 có môi trường bazo ⟹ OH- dư
KOH + HCl → KCl + H2O
Ban đầu: 10-2 a 0,008
Phản ứng: 0,008 0,008
Sau pư: [10-2a – 0,008] 0
⟹ nOH- dư = nKOH dư = [10-2a – 0,008] [mol]
Vsau = VKOH + VHCl = [a + 8] [lít]
pH = 11 ⟹ pOH = 14 -11 = 3 ⟹ [OH-] = 10-3[M]
⇒ [OH−] = 10-2a-0,008a+8 = 10-3
⇒10−2a − 0,008 = 10−3a + 0,008
⇒9.10−3a = 0,016
⇒ a = 0,0169.10-3 ≈ 1,78
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:
Xem đáp án » 19/06/2021 572
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
Xem đáp án » 19/06/2021 495
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba[OH]2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Xem đáp án » 19/06/2021 393
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a [mol/l] thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
Xem đáp án » 19/06/2021 190
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Xem đáp án » 19/06/2021 162
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
Xem đáp án » 19/06/2021 155
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba[OH]2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Xem đáp án » 19/06/2021 152
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
Xem đáp án » 19/06/2021 147
Dung dịch X chứa 100 ml H2SO4 0,01M. Dung dịch X có giá trị pH là:
Xem đáp án » 19/06/2021 145
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh [pH = 5] với V2 lít kiềm mạnh [pH = 9] theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
Xem đáp án » 19/06/2021 142
Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Xem đáp án » 19/06/2021 141
Một dung dịch của pH = 5 thì nồng độ H+ sẽ bằng
Xem đáp án » 19/06/2021 136
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Xem đáp án » 19/06/2021 124
Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH=12 thì thu được dung dịch có pH là:
Xem đáp án » 19/06/2021 122
Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba[OH]2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
Xem đáp án » 19/06/2021 111
Dung dịch A có pH = 5, dung dịch B có pH = 9. Lấy thể tích A và B theo tỉ lệ như thế nào để có dung dịch có pH = 8
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]
Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Đáp án đúng là: A
pHXY>
→ X có tính bazơ yếu hơn Y.Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 306
Đáp án đúng là: A
pHX< pHY
→ X có tính bazơ yếu hơn Y.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Video liên quan
Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.
I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
- Lý thuyết:
+ Những chất tan trong nước [hoặc nóng chảy] phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.
+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:
Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,...
Hầu hết các muối.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều [→].
+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều [].
- Các chất điện li mạnh: Ca[OH]2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl[SO4]2.12H2O.
- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.
Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
a] K2CrO4 b] Fe[NO3]3 c] Mg[MnO4]2 d] Al2[SO4]3e] Na2S f] Ba[OH]2 g] NH4Cl h] CH3COONa
Bài 3:
- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.
Ta có bảng sau:
Muối |
Môi trường |
Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh [NaCl, K2SO4,..] |
Trung tính |
Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu [AlCl3, FeSO4,...] |
Axit |
Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh [Na2CO3, K2SO3,...] |
Bazơ |
Tạo bới axit yếu, bazơ yếu |
Còn tuỳ vào gốc cụ thể |
- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2[SO4]3.
- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3,
- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba[NO3]2 NaCl.
II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
0,01 0,01 0,01 mol
0,01 0,02 0,01 mol
Bài 2:
0,04 0,08 0,04
0,15 0,3 0,15
Bài 3:
a]
0,01 0,01 mol
b]0,1 0,1 mol
0,02 0,04 mol
0,3 0,3 mol
c]
1,68 3,36 1,68 mol
III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch
Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch
Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?
Giải:
Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.
Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb[NO3]2.
Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.
Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.
IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Công thức chung:
Cách tính mol điện tích:
Khối lượng chất tan:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
⬄
⬄
⬄
Từ [1] và [2] => a = b = 0,1 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
Từ [1] và [2] => x = 0,2 mol y = 0,3 mol.
V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch
Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a
pH = -log[H+]
pH + pOH = 14.
1]
0,04 0,04 M
pH = -log[H+] = 1,4.
2]
0,01 0,02 M
0,05 0,05 M
pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.
3]
10-3 10-3 M
pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.
=> pH = 14 – 3 = 11.
4]
0,1 0,1 M
0,2 0,4 M
pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.
=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.
Bài 2: nHCl = 0,1 mol
nNaOH = 0,15 mol
PTHH:
Trước pư: 0,1 0,15
Pư: 0,1 0,1
Sau pư: 0,05.
[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M
pOH = -log[OH-] = 1
=> pH = 14 – 1 = 13.
PTHH:
Trước pư: 0,03 0,032
Pư: 0,03 0,03
Sau pư: 0,002 mol
[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M
pOH = -log[OH-] = 2
=> pH = 14 – 2 = 12.
Bài 4: pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.
PTHH:
0,15 0,15 mol
mNa = 0,15.23 = 3,45g.
Bài 5:
a] pH = 3 => pOH = 11
b] pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.
Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.
c] pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.
Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.
🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi
Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.
PTHH:
0,0075 0,025
0,0075 0,0075 0,0075
mkết tủa =
VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion
1. Phần đề:
Dạng 6: Viết PT ion
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
Bài 2:
VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết
1. Phần đề:
Dạng 7: Nhận biết
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
Thuốc thử |
AgNO3 |
K2CO3 |
BaCl2 |
NaNO3 |
HCl |
Kết tủa trắng |
Khí bay lên |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
K2CO3 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
PT:
Kết tủa trắng
Khí bay lên
Kết tủa trắng
Bài 2:
Thuốc thử |
H2SO4 |
Ba[OH]2 |
NaOH |
Na2SO4 |
Na2CO3 |
Quỳ tím |
Đỏ |
Xanh |
Xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
H2SO4 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Khí thoát ra |
|
Ba[OH]2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion
Bài 1:
a] mkết tủa = Vkhí =
0,03 0,03 0,03 mol
0,1 0,1 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
b]
Bài 2:
b] Khi lấy 50ml dung dịch A ta được [số mol giảm 1/5]:
0,0025 0,005 0,0025
0,005 0,01 0,005
0,01 0,01 0,02 mol
PTHH:
Trước pư: 0,01 0,0075
Pư: 0,0075 0,0075 0,0075
Sau pư: 0,0025 0,0075
m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g
Trước pư: 0,005 0,02
Pư: 0,005 0,005 0,005
Sau pư: 0,015
Các ion có trong dung dịch:
K+ : 0,01 mol
Ba2+: 0,0025 mol
OH-: 0,015 mol
Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi