Em có 6 viên bi số bi của an bằng 1/3 số bi của dũng hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Dũng có số viên bi là: $6 \times 3 = 18$ [viên bi] Hai bạn có tất cả số viên bi là: 6 + 18 = 24 [viên bi] Đáp số: 24 viên bi.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm Toán học lớp 3 - Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Đề số 28

Làm bài

Hỏi:

Số viên bi c̠ủa̠ bình bằng 1/3 số viên bi c̠ủa̠ an.nếu an cho bình 6 viên bi thì số bi 2 bạn bằng nhau.Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi

Số viên bi c̠ủa̠ bình bằng 1/3 số viên bi c̠ủa̠ an.nếu an cho bình 6 viên bi thì số bi 2 bạn bằng nhau.Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi

Đáp:

kimoanh:

Đáp án:

An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

Giải thích các bước giải:

[Vẽ sơ đồ ra sẽ thấy]

Số bi c̠ủa̠ An nhiều hơn số bi c̠ủa̠ Bình số phần Ɩà:

\[3 – 1 = 2\] [phần]

An cho Bình 6 viên bi thì số bi c̠ủa̠ hai bạn bằng nhau.

Vậy An nhiều hơn Bình số viên bi Ɩà:

\[6 \times 2 = 12\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ Bình ban đầu Ɩà :

\[12:2 = 6\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ An ban đầu Ɩà :

\[6 \times 3 = 18\] [viên bi]

Đáp số : An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

kimoanh:

Đáp án:

An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

Giải thích các bước giải:

[Vẽ sơ đồ ra sẽ thấy]

Số bi c̠ủa̠ An nhiều hơn số bi c̠ủa̠ Bình số phần Ɩà:

\[3 – 1 = 2\] [phần]

An cho Bình 6 viên bi thì số bi c̠ủa̠ hai bạn bằng nhau.

Vậy An nhiều hơn Bình số viên bi Ɩà:

\[6 \times 2 = 12\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ Bình ban đầu Ɩà :

\[12:2 = 6\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ An ban đầu Ɩà :

\[6 \times 3 = 18\] [viên bi]

Đáp số : An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

kimoanh:

Đáp án:

An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

Giải thích các bước giải:

[Vẽ sơ đồ ra sẽ thấy]

Số bi c̠ủa̠ An nhiều hơn số bi c̠ủa̠ Bình số phần Ɩà:

\[3 – 1 = 2\] [phần]

An cho Bình 6 viên bi thì số bi c̠ủa̠ hai bạn bằng nhau.

Vậy An nhiều hơn Bình số viên bi Ɩà:

\[6 \times 2 = 12\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ Bình ban đầu Ɩà :

\[12:2 = 6\] [viên bi]

Số bi c̠ủa̠ An ban đầu Ɩà :

\[6 \times 3 = 18\] [viên bi]

Đáp số : An : 18 viên bi ; Bình 6 viên bi.

Chủ đề: Học toán lớp 4 Số học lớp 4 Chuyên đề - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó [lớp 4]

Bạn Đào Việt Hùng hỏi ngày 09/09/2014.

  1. Giáo viên Dương Phúc Quân trả lời ngày 09/09/2014 03:46:31.

    Được cảm ơn bởi Trần Thị Kim Hồng, Nguyen Gia Bao

    Biểu thị số bi của An là 4 đoạn, ta có sơ đồ:


    Số bi vẫn là 60 suy ra:

    Số bi của mỗi người đó biểu thị bằng ba phần bằng nhau.

    Tổng đó gồm: 3 \[\times\] 2 = 6 [ phần]. Vậy:

    ... :ốivn là 6 sa a nời ó biị ng hằnh.Tổ óồ 3 6 [ph] :ối n: 64 []SốbBìncà 40= 2[]


Xem lời giải

Bài học toán lớp 3 ôn tập về giải toán sẽ tổng hợp các kiến thức về giải toán để con ghi nhớ làm nền tảng tiếp thu kiến thức mới.

Để giải bài toán có lời văn, con cần thực hiện 5 bước:

1.2. Một số ví dụ 

Ví dụ 1: Bạn Nam có 8 viên bi, mẹ cho Nam thêm 4 viên bi nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi?

Trả lời: 

Nam có tất cả số viên bi là:

8 + 4 = 12 [viên bi]

Đáp số: 12 viên bi.

Ví dụ 2: Một sợi dây dài 50cm, người ta cắt đi một đoạn dây dài 25cm. Hỏi độ dài còn lại của đoạn dây là bao nhiêu?

Tóm tắt:

Trả lời:

Độ dài còn lại của đoạn dây là:

50 - 25 = 25 [cm]

Đáp số: 25cm

Ví dụ 3: Một can đựng được 2 lít dầu, hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

 

Ví dụ 5: Bà có 24kg gạo chia đều vào 4 bao, hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg?

Trả lời:

Mỗi bao gạo nặng số kg là:

24 : 4 = 6 [kg]

Đáp số: 6kg.

2. Bài tập vận dụng toán lớp 3 ôn tập về giải toán

2.1. Đề bài

Bài 1: An có 5 chiếc nhãn vở. Quỳnh có nhiều hơn An 3 chiếc. Hỏi Quỳnh có bao nhiêu chiếc nhãn vở?

Bài 2: Nhà Nga có 18 con gà, bà đã bán 8 con. Hỏi nhà Nga còn bao nhiêu con gà?

Bài 3: Bé có 15 chiếc kẹo, số kẹo của bé nhiều hơn của chị 6 chiếc. Hỏi chị có bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 4: Mẹ có 10 quả cam, mẹ cho chị 3 quả, cho bé 3 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 5: Một đội công nhân làm xong một con đường trong 3 ngày, mỗi ngày làm được 5m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?

Bài 6: Một hộp bánh có 4 cái. Hỏi 3 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh?

2.2. Đáp án

Bài 1: 

Quỳnh có số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 [chiếc]

Đáp số: 8 chiếc.

Bài 2: 

Nhà Nga còn số con gà là:

18 - 8 = 10 [con]

Đáp số: 10 con gà.

Bài 3:

Số kẹo của chị là:

15 - 6 = 9 [chiếc]

Đáp số: 9 chiếc kẹo.

Bài 4: 

Mẹ còn lại số cam là:

10 - 3 - 3 = 4 [quả cam]

Đáp số: 4 quả cam.

Bài 5: 

Độ dài con đường đó là:

3 x 5 = 15 [m]

Đáp số: 15m

Bài 6:

3 hộp bánh có số bánh là:

4 x 3 = 12 [chiếc bánh]

Đáp số: 12 chiếc

3. Bài tập thực hành toán lớp 3 ôn tập về giải toán

3.1. Đề bài

Bài 1: Nga có 20 nhãn vở và nhiều hơn Mai 10 cái nhãn vở. Hỏi Mai có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 2: Cửa hàng buổi sáng bán được 5 quyển vở . Buổi chiều số vở bán được nhiều hơn số vở bán được trong buổi sáng 10 quyển. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở vào buổi chiều?

Bài 3: Trà có 50 con tem, Nam có ít hơn Trà 15 con tem. Tìm tổng số con tem của hai bạn.

Bài 4: Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 5: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

3.2. Đáp án

Bài 1: Đáp số: 10 nhãn vở.

Bài 2: 15 quyển vở.

Bài 3: 85 con tem

Bài 4: 27kg gạo

Bài 5: 12 quả cam

Trên đây, Vuihoc.vn đã chia sẻ các kiến thức bài toán lớp 3 ôn tập về giải toán để các bậc phụ huynh tham khảo. Hãy cùng chờ đón các bài học tiếp theo nhé!

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

1.500.000

Chỉ còn 1.200.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề