ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/2020/QĐ-UBND
Tây Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 46/SNN-TTBVTV, ngày 06 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây trồng là cây được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp.
2. Cây hàng năm là cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.
3. Cây lâu năm là cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
4. Cây phân tán là cây trồng không tập trung, không thành vườn, cây đơn độc có khoảng cách tối thiểu lớn hơn 02 lần so với khoảng cách quy định, đối tán cây tương tự [khoảng cách 04 mặt].
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng
1. Mức giá bồi thường đối với cây trồng được áp dụng theo Bảng giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Nguyên tắc bồi thường
a] Cây trồng được bồi thường là cây đang phát triển bình thường, xanh tốt hoặc đang cho sản phẩm.
b] Mật độ cây trồng.
Nếu mật độ cây trồng thực tế thấp hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ thực tế.
Nếu mật độ cây trồng thực tế cao hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ quy định tại Phụ lục này.
c] Người bị thu hồi đất được phép sử dụng cây trồng sau khi nhà nước đã bồi thường.
d] Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau thì mức giá bồi thường được tính theo giá trị thực tế của từng loại giống cây.
đ] Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng [do không phân loại giống cây trồng cụ thể], thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp [sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính] để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
e] Đối với cây phân tán [không tập trung] thì mức hỗ trợ đền bù gấp 02 lần so với giai đoạn sinh trưởng cùng với bảng giá.
g] Bồi thường trong trường hợp Nhà nước chấm dứt hợp đồng đối với các hộ nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng mà chưa hết thời hạn hợp đồng, thì bồi thường như sau:
Không bồi thường cây trồng rừng là cây trồng chính.
Bồi thường cây trồng rừng là cây phụ trợ, cây trồng dưới tán, cây sản xuất nông lâm kết hợp được phép trồng theo mức độ thực hiện hợp đồng: hộ nhận khoán thực hiện tốt hợp đồng được nghiệm thu hàng năm, mức bồi thường 100% giá quy định; hộ nhận khoán thực hiện hợp đồng không tốt, không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu hàng năm, tùy theo mức độ mà có mức giá bồi thường phù hợp, nhưng không quá 80% giá quy định; hộ bao chiếm, sử dụng đất trái phép không có hợp đồng, mức đền bù không quá 50% giá quy định.
Hộ nhận khoán không được di dời, tận thu, khai thác cây nhà nước đền bù khi chấm dứt hợp đồng.
h] Đối với cây trồng được bồi thường phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Nguyên tắc bồi thường
a] Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b] Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.
c] Đối với vật nuôi là thuỷ sản có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của vật nuôi là thủy sản [do không phân loại giống thủy sản cụ thể], thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp [sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính] để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
d] Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất cao hơn sản lượng được quy định tại Phụ lục 2 thì lấy sản lượng thực tế làm giá trị để tính toán mức bồi thường.
đ] Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất thấp hơn quy định tại Phụ lục 2 Bảng chi phí sản xuất bình quân đối với vật nuôi là thủy sản thì áp dụng mức bồi thường đối với thủy sản nuôi không chuyên canh.
e] Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường là vật nuôi là thủy sản đó phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.
2. Phương pháp tính
a] Đối với thủy sản nuôi thương phẩm
Thủy sản nuôi chuyên canh.
Trường hợp không thể di chuyển: Tại thời điểm thu hồi đất, thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường tùy theo đối tượng và thời gian nuôi được áp dụng như sau:
STT
Đối tượng thủy sản
Mức bồi thường
[% theo Phụ lục 2]
Có chu kỳ nuôi
Thời gian nuôi
1
6 tháng trở lên
Từ 3 tháng trở lên
50%
Dưới 3 tháng
40%
2
4 - 6 tháng
Từ 2 tháng trở lên
50%
Dưới 2 tháng
40%
Trường hợp có thể di chuyển: Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này để làm căn cứ tính ra giá trị bồi thường.
Thủy sản nuôi không chuyên canh: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi chuyên canh.
b] Đối với sản xuất giống thủy sản
Chỉ bồi thường chi phí di chuyển, mức bồi thường bằng 20% giá vật nuôi là giống thủy sản thực tế, được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý các phương án bồi thường
1. Chỉ thực hiện bồi thường đối cây trồng và vật nuôi là thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
2. Không bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2020, thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị liên quan theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn theo đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ NNN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- CVP; PVP: Long, Nhung, CVK;
- Như Điều 8;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
[Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh]
STT
LOẠI
ĐVT
GIÁ BỒI THƯỜNG
GHI CHÚ
I
CÂY HÀNG NĂM
*
Cây lương thực
1
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
đồng/m2
3.600
2
Bắp ăn trái [Bắp tẻ]
đồng/m2
4.500
*
Nhóm cây chất bột có củ
1
Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh
đồng/m2
5.200
2
Mì
đồng/m2
6.000
*
Nhóm cây thực phẩm
1
Rau muống nước
đồng/m2
5.400
2
Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau má, rau dền, rau mồng tơi, kèo nèo, rau đắng, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu
đồng/m2
6.000
3
Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời
đồng/cây
9.600
4
Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau diếp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ,...
đồng/m2
12.000
5
Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha
- Cây dưới 1 năm
đồng/m2
36.000
- Cây từ 1 năm dưới 2 năm
đồng/m2
72.000
- Cây từ 2 năm dưới 5 năm
đồng/m2
120.000
- Trên 5 năm
đồng/m2
180.000
6
Bắp cải [bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim]
đồng/m2
36.000
7
Đậu các loại [trừ đậu phộng]
đồng/m2
6.200
*
Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày
1
Đậu phộng
đồng/m2
4.400
2
Mía
- Mùa 1
đồng/m2
9.000
- Mùa 2
đồng/m2
8.000
- Mùa 3
đồng/m2
7.000
3
Thuốc lá
đồng/m2
6.000
*
Nhóm cây hàng năm khác
1
Sả
đồng/m2
6.000
2
Ớt
đồng/m2
10.000
3
Khóm [thơm]
đồng/m2
20.000
4
Bắp thức ăn gia súc
đồng/m2
3.500
II
CÂY LÂU NĂM
*
Nhóm công nghiệp
1
Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha
- Dưới 1 năm
đồng/cây
62.000
- Từ 1 đến 3 năm
đồng/cây
130.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
190.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
420.000
- Trên 8 năm đến 20 năm
đồng/cây
700.000
- Trên 20 năm
đồng/cây
170.000
2
Tiêu trụ xây gạch: Mật độ 1.400 trụ/ha
[2,5 m x 2,5m] chưa tính giá trụ
- Dưới 1 năm
đồng/trụ
77.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/trụ
110.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/trụ
376.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/trụ
422.000
- Trên 8 đến 15 năm
đồng/trụ
652.000
- Trên 15 năm
đồng/trụ
230.000
3
Cao Su: Mật độ 555 cây/ha [6m x 3m]
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
120.000
- Trên 3 năm đến 6 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 6 năm đến 8 năm
đồng/cây
300.000
- Trên 8 năm đến 15 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 15 năm
đồng/cây
250.000
Đối với cây giống:
- Cây bầu [bầu hột]
đồng/cây
5.000
- Cây trần
đồng/m2
120.000
- Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen
4
Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha [7m x 7m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
70.000
- Chưa có trái [có thân cây]
đồng/cây
250.000
- Có trái
đồng/cây
600.000
*
Nhóm cây ăn quả
1
Sầu riêng: Mật độ 142 cây/ha [7m x 10m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
362.000
- Từ 1 đến 3 năm
đồng/cây
743.000
- Trên 3 đến 5 năm
đồng/cây
1.630.000
- Trên 5 năm đến 7 năm
đồng/cây
4.700.000
- Trên 7 năm đến 10 năm
đồng/cây
5.100.000
- Trên 10 năm đến 15 năm
đồng/cây
7.600.000
- Trên 15 năm
đồng/cây
10.280.000
2
Măng cụt: Mật độ 142 cây/ha [7m x 10m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
170.000
- Từ 1 năm đến 4 năm
đồng/cây
460.000
- Trên 4 năm đến 6 năm
đồng/cây
890.000
- Trên 6 năm đến 10 năm
đồng/cây
1.400.000
- Trên 10 năm đến 15 năm
đồng/cây
3.462.000
- Trên 15 năm đến 20 năm
đồng/cây
4.835.000
- Trên 20 năm
đồng/cây
5.190.000
3
Xoài: Mật độ 204 cây/ha [7m x 7m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
125.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
575.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
1.000.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
1.300.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
1.800.000
- Trên 10 năm
đồng/cây
2.500.000
4
Chôm chôm: Mật độ 204 cây/ha [7mx7m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
70.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
600.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
800.000
- Trên 10 năm
đồng/cây
1.000.000
5
Mít các loại: Mật độ 416 cây/ha [4m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
70.000
- Từ 1 năm đến 2 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 2 năm đến 5 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
600.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
800.000
- Trên 10 năm
đồng/cây
1.000.000
6
Nhãn các loại: Mật độ 238 cây/ha [6mx7m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
100.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
293.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
629.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
1.469.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
2.310.000
- Trên 10 năm: Mật độ 100 cây/ha [10m x10m]
đồng/cây
2.646.000
7
Cam: Mật độ 830 cây/ha [4m x 3m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
128.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
224.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
408.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
656.000
8
Bưởi: Mật độ 278 cây/ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
220.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
1.200.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
3.000.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
2.450.000
9
Quýt: Mật độ 500 cây/ha [5m x 4m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
130.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
1.000.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
1.500.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
1.850.000
10
Chanh: Mật độ 830 cây/ha [4m x 3m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
128.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
227.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
604.000
11
Mãng cầu ta [quả na]: Mật độ 830 cây/ha [4m x 3m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
100.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
300.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
500.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
850.000
- Trên 08 năm
đồng/cây
820.000
12
Mãng cầu xiêm: Mật độ 277 cây/ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
206.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
850.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
1.800.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
2.420.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
2.110.000
13
Bơ: Mật độ 208 cây/ ha [6m x 8m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
160.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
600.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
1.800.000
- Trên 5 năm
đồng/cây
2.500.000
14
Mận, Sapoche: Mật độ 277 cây/ ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
202.000
- Trên 3 năm
đồng/cây
682.000
15
Lựu, Me: Mật độ 277 cây/ ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
120.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
220.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
600.000
16
Thị, Táo, Lý, Sơ ri, Sakê, Sung. Mật độ 277 cây/ ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 3 năm
đồng/cây
240.000
17
Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Cà na. Mật độ 277 cây/ ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
20.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
40.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
60.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
80.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
100.000
18
Đu đủ: Mật độ 2.000 cây/ha [2 m x 2,5 m]
- Chưa có trái
đồng/cây
40.000
- Có trái
đồng/cây
180.000
19
Gấc
- Chưa có trái
đồng/gốc
20.000
- Có trái
đồng/gốc
220.000
20
Chuối các loại. Mật độ 3.330 cây [2m x 1,5m]
- Bụi nhỏ hơn 3 cây
đồng/bụi
96.000
- Bụi từ 3 5 cây
đồng/bụi
160.000
- Bụi lớn hơn 5 cây
đồng/bụi
240.000
21
Thanh Long các loại: Mật độ 1.330 cây/ha [2,5m x 3 m]
- Dưới 1 năm
đồng/trụ
70.000
- Từ 1 năm đến 2 năm
đồng/trụ
120.000
- Trên 2 năm đến 3 năm
đồng/trụ
195.000
- Trên 3 năm đến 4 năm
đồng/trụ
270.000
- Trên 4 năm
đồng/trụ
345.000
22
Ổi các loại: Mật độ 500 cây/ha [4m x 5m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
70.000
- Từ 1 năm đến 2 năm
đồng/cây
150.000
- Trên 2 năm đến 3 năm
đồng/cây
300.000
- Trên 3 năm
đồng/cây
500.000
23
Dâu: Mật độ 277 cây/ha [6m x 6m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
80.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
600.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
800.000
- Trên 10 năm
đồng/cây
1.000.000
24
Vú sữa: Mật độ 204 cây/ha [7m x 7m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
70.000
- Từ 1 năm đến 3 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
400.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
600.000
- Trên 8 năm đến 10 năm
đồng/cây
800.000
- Trên 10 năm
đồng/cây
1.000.000
25
Cóc. Mật độ 500 cây/ ha [4m x 5m]
- Dưới 1 năm
đồng/cây
40.000
- Từ 1 năm đến 2 năm
đồng/cây
100.000
- Trên 2 năm đến 3 năm
đồng/cây
125.000
- Trên 3 năm đến 5 năm
đồng/cây
200.000
- Trên 5 năm đến 8 năm
đồng/cây
250.000
- Trên 8 năm
đồng/cây
296.000
*
Nhóm cây kiểng
1
Cây phát tài
- Chiều cao dưới 1m
đồng/cây
40.000
- Chiều cao từ1m trở lên
đồng/cây
80.000
2
Cây sứ
- Chiều cao dưới1m
đồng/cây
60.000
- Chiều cao từ1m đến dưới 2m
đồng/cây
140.000
- Chiều cao từ 2m đến dưới 3m
đồng/cây
200.000
- Chiều cao từ 3m trở lên
đồng/cây
450.000
3
Cây bông trang
- Chiều cao dưới 1m
đồng/cây
40.000
- Chiều cao từ 1m trở lên
đồng/cây
100.000
4
Cây dừa kiểng
- Chiều cao dưới 0,5m
đồng/cây
30.000
- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
đồng/cây
50.000
- Chiều cao từ1m trởlên
đồng/cây
100.000
5
Cây cau kiểng [vàng]
- Chiều cao dưới 0,5m
đồng/cây
20.000
- Chiều cao từ 0,5m đến dưới1m
đồng/cây
60.000
- Chiều cao từ1m đến dưới 2m
đồng/cây
100.000
- Chiều cao từ 2m trở lên
đồng/cây
200.000
6
Cây thiên tuế, vạn tuế
- Cây có đường kính gốc dưới 5cm
đồng/cây
40.000
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
đồng/cây
100.000
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
đồng/cây
180.000
- Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
đồng/cây
400.000
7
Cây chuỗi ngọc, Đinh lăng
- Chiều cao dưới 0,5m
đồng/cây
50.000
- Chiều cao từ 0,5m trở lên
đồng/cây
100.000
8
Cây bông giấy
- Chiều cao dưới 1m
đồng/cây
30.000
- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
đồng/cây
50.000
- Chiều cao từ 2m trở lên
đồng/cây
150.000
9
Cây mai vàng, mai trắng và các loại mai kiểng khác tương tự
- Cây có đường kính [ĐK] gốc nhỏ hơn 1cm
đồng/cây
10.000
- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao nhỏ hơn 50cm
đồng/cây
40.000
- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên
đồng/cây
60.000
- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao nhỏ hơn 1m
đồng/cây
80.000
- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên
đồng/cây
100.000
- Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m
đồng/cây
200.000
- Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ1,5m trở lên
đồng/cây
300.000
- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m
đồng/cây
400.000
- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên
đồng/cây
500.000
- Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
đồng/cây
800.000
- Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên
đồng/cây
1.200.000
10
Bông hồng
đồng/m2
65.000
11
Bông vạn thọ
đồng/m2
50.000
12
Huệ
đồng/m2
130.000
13
Cỏ trồng [dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình]
đồng/m2
8.000
14
Cỏ Nhung
đồng/m2
120.000
15
Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự
mét dài
60.000
16
Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ
- Cây có đường kính gốc dưới 2cm
đồng/cây
20.000
- Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm
đồng/cây
60.000
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
đồng/cây
100.000
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
đồng/cây
160.000
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
đồng/cây
300.000
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên
đồng/cây
600.000
17
Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm
đồng/m2
30.000
18
Hỗ trợ di dời chậu kiểng [có trồng cây, bằng sành]
- Đường kính nhỏ hơn 20 cm
đồng/ chậu
10.000
- Đường kính từ 20 cm đến 50 cm
đồng/ chậu
20.000
- Đường kính lớn hơn 50 cm
đồng/ chậu
40.000
19
Hỗ trợ di dời chậu kiểng [có trồng cây, đan bằng tre]
đồng/ chậu
4.000
20
Tre, Trúc, Tầm vong, Cau [ăn trầu]
- Tre lấy măng [Điền Trúc]
đồng/cây
50.000
- Tre lấy cây [Tàu, mạnh tông]
đồng/cây
30.000
- Tầm vong
đồng/cây
10.000
- Trúc
đồng/cây
2.000
- Cau ăn trầu chưa trái
đồng/cây
60.000
- Cau ăn trầu có trái
đồng/cây
200.000
*
Nhóm Cây dược liệu [tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%]
1
Lược vàng, Bồ ngót
đồng/m2
26.000
2
Lá lốt, Mía lau, tần dày lá
đồng/m2
39.000
3
Nha đam, Gừng, Riềng
đồng/m2
52.500
4
Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ
đồng/m2
60.000
5
Trinh nữ hoàng cung
đồng/m2
52.000
6
Ngà voi
đồng/m2
50.000
7
Cát loài
đồng/m2
70.000
8
Chùm ngây
nhỏ hơn 7 năm
lớn hơn 7 năm
đồng/cây
50.000
100.000
*
Nhóm cây lấy gỗ
1
Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
- Đường kính nhỏ hơn 5 cm
đồng/cây
200.000
Đường kính cổ rể
- Đường kính từ 5 cm đến 10 cm
đồng/cây
400.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 11 cm đến 20 cm
đồng/cây
800.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm
đồng/cây
1.500.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 31cm đến 40 cm
đồng/cây
2.500.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 41cm đến 50 cm
đồng/cây
3.500.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính trên 50cm
đồng/cây
5.000.000
Đường kính vị trí 1,3m
2
Loài cây thông thường ngoài danh mục quý, hiếm Chính phủ quy định.
- Đường kính nhỏ hơn 5 cm
đồng/cây
100.000
Đường kính cổ rể
- Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm
đồng/cây
200.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
đồng/cây
300.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm
đồng/cây
600.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 31 cm đến 40 cm
đồng/cây
1.200.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính từ 41cm đến 50 cm
đồng/cây
2.000.000
Đường kính vị trí 1,3m
- Đường kính lớn hơn 50 cm
đồng/cây
3.000.000
Đường kính vị trí 1,3m
3
Cây Bạch đàn, Tràm nước [không quá 10.000 cây/ha]
- Đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm
đồng/cây
5.000
- Đường kính gốc từ 2 cm đến 4 cm
đồng/cây
7.000
- Đường kính gốc từ 4 cm đến 8 cm
đồng/cây
10.000
- Đường kính gốc lớn hơn 8 cm
đồng/cây
15.000
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
[Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh]
STT
Loại cá
Sản lượng thu hoạch kg/m2mặt nước
Sản lượng thu hoạch kg/m3lồng bè
Giá trung bình [đồng/kg]
Giá trị sản lượng thu hoạch [đồng/m2]
Giá trị sản lượng thu hoạch [đồng/m3]
1
Cátra
27
50
26.000
702.000
1.300.000
2
Cálóc
11,5
50
32.000
368.000
1.600.000
3
Cá trê phi
20
22.000
440.000
4
Cá trê vàng
15
30.000
450.000
5
Cáhô
5
10
200.000
1.000.000
2.000.000
6
Cá rô phi
3,4
30
31.000
105.400
930.000
7
Cá điêu hồng
5,3
30
32.000
169.600
960.000
8
Cá chim
30
20.000
600.000
9
Cá basa
50
42.000
2.100.000
10
Baba
12,8
300.000
3.840.000
11
Cá mè vinh
30
40.000
1.200.000
12
Cá chép giòn
20
30
130.000
2.600.000
3.900.000
13
Cá chép
20
30.000
600.000
14
Cá chình
3
400.000
1.200.000
15
Cá tai tượng
20
35.000
700.000
16
Lươn
80
130.000
10.400.000
17
Ếch
10,4
30.000
312.000
18
Tômcàng xanh
1
195.000
195.000
19
Cá chạch lấu
4
250.000
1.000.000
20
Cá nàng hai
20
44.000
880.000
21
Cá rô đồng
15
45.000
675.000
PHỤ LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ GIỐNG THỦY SẢN
[Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh]
STT
Loại cá giống
Đơn vị
Giá trung bình
Mức hỗ trợ
Thành tiền
1
Cá tra
đồng/kg
90.000
20%
18.000
2
Cá lóc bông
đồng/kg
97.000
20%
19.400
3
Cá rô phi
đồng/kg
80.000
20%
16.000
4
Cá điêu hồng
đồng/kg
80.000
20%
16.000
5
Cá trê
đồng/kg
53.000
20%
10.600
6
Cá rô đồng
đồng/kg
100.000
20%
20.000
7
Cá hô giống
đồng/con
15.000
20%
3.000
8
Cá chình giống
đồng/kg
110.000
20%
22.000
9
Lươn giống
đồng/con
2.500
20%
500
10
Ba ba giống
đồng/con
5.000
20%
1.000
11
Ếch giống
đồng/con
500
20%
100
12
Tôm càng xanh thường
đồng/con
250
20%
50
13
Tôm càng xanh toàn đực
đồng/con
450
20%
90
14
Cá chim trắng
đồng/kg
30.000
20%
6.000
15
Cá basa giống
đồng/con
2.000
20%
400
16
Cá nàng hai
đồng/con
5.000
20%
1.000
17
Cá chép giống
đồng/kg
80.000
20%
16.000
18
Cá mè vinh giống
đồng/kg
80.000
20%
16.000
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh