Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 47 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.net

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Câu 1 trang 47 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh amoniac tan nhiều trong nước.

Giải

Nạp đầy khí \(NH_3\) vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí \(NH_3\) tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ


Câu 2 trang 47 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Có 5 bình đựng khí riêng biệt 5 chất khí: \({N_2},{O_2},N{H_3},C{l_2}\) và \(C{O_{{2 }}}\). Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí \(N{H_3}\).

Giải

Cách 1: Dùng đũa thủy tinh nhúng vào lọ đựng dung dịch HCl và đưa bào lần lượt các bình mất nhãn trên nếu có khói trắng xuất hiện là bình chứa khí \(N{H_3}:N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\) (rắn) khói trắng.

Cách 2: Dùng giấy quỳ tẩm nước cho tiếp xúc với miệng các bình khí. Ở bình nào làm quỳ tím hóa xanh là \(N{H_3}\)


Câu 3 trang 47 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Nêu tính chất hóa học đặc trưng và những ứng dụng của amoniac. Tại sao người ta nó amoniac là một bazơ yếu ?

Giải

  1. Tính chất hóa học của \(N{H_3}\)

Tính bazơ yếu:

Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 47 năm 2024

\(N{H_3} + HCl \to NH_4Cl\) (bốc khói trắng)

Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 47 năm 2024

\(Cu{(N{O_3})_2} + 2N{H_3} + {H_2}O \to Cu{\left( {OH} \right)_2} \downarrow \)

\(+ 2N{H_4}N{O_3}\)

\(Cu{(OH)_2} + 4N{H_3} \to {\rm{[}}Cu{\left( {N{H_3}} \right)_4}{\rm{]}}{\left( {OH} \right)_2}\) Dung dịch xanh thẫm

Tính khử:

Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 47 năm 2024

\((2\mathop N\limits^{ - 3} - 6e \to {N_2})\)

\(2N{H_3} + 3C{l_2} \to {N_2} + 6HCl \)

\((2\mathop N\limits^{ - 3} - 6e \to {N_2})\)

\(4N{H_3} + 5{O_2} \to 4NO + 6{H_2}O \)

\((\mathop N\limits^{ - 3} - 5e \to \mathop N\limits^{ + 2} )\)

\(4N{H_3} + 3{O_2} \to 2{N_2} + 6{H_2}O \)

\((2\mathop N\limits^{3 - } - 6e \to {N_2})\)

  1. Ứng dụng

- \(N{H_3}\) được sử dụng để sản xuất \(HN{O_3}\), phân bón, điều chế \({N_2}{H_4}\) làm nhiên liệu cho tên lửa.

- \(N{H_3}\) lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

  1. \(N{H_3}\) là một bazơ yếu.

Với cùng nồng độ thì \(O{H^ - }\) do \(N{H_3}\) tạo thành nhỏ hơn nhiều so với NaOH, \(N{H_3}\) bị bazơ đẩy ra khỏi dung dịch muối \(\Rightarrow \) \(N{H_3}\) là một bazơ yếu.

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11, nội dung tài liệu gồm 8 bài tập trang 47, 47 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

Bài 1 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh ammoniac tan nhiều trong nước.

Lời giải:

Xem thí nghiệm ở hình 2.3 SGK trang 42.

Bài 2 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khi: N2, O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khi NH3.

Lời giải:

Cách 1. Dùng đũa thủy tinh nhúng vào lọ đựng dung dịch HCl và đưa vào lần lượt các bình mất nhãn trên nếu có khói trắng xuất hiện là bính đứng khi NH3:NH3 + HCl→NH4Cl (rắn) khói trắng.

Cách 2. Dùng giấy quỳ tím tẩm nước tiếp xúc với miệng các bình khí. ở bình nào quỳ tím hóa xanh là NH3.

Bài 3 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Nêu tính chất hóa học đặc trưng và nhưng ứng dụng của ammoniac. Tại sao người ta nó ammoniac là một bazơ yếu?

Lời giải:

Tính chất hóa học của NH3

Tính bazơ yếu: NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-

NH3 +HCl → NH4Cl (bốc khói trắng)

AlCl3 + 3NH3+H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Cu(NO3)_2+2NH3+H2O → Cu(OH)2↓+2NH4Cl

cu(OH)2+4NH3 → [Cu(NH3 )4](OH)2

dung dịch xanh thẫm

Tính khử: 2NH3+3CuO → (to) 3Cu+N2+3H2O (2N3- - 6e → N2)

2NH3+3Cl2 → N2+6HCl(2N3- - 6e → N2)

ứng dụng

NH3 được sử dụng để làm sản xuất HNO3 phân bón, điều chế N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.

NH3 lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

NH3 là một bazơ yếu.

Với nồng độ thì nồng độ OH- dó NH3 tạo thành nhỏ hơn nhiều so với NaOH. NH3 bị bazơ đẩy ra khỏi dung dịch muối → NH3 là một bazơ yếu.

NH4 NO3+NaOH → NaNO3+NH3 ↑ + H2O

Bài 4 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Dung dịch ammoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do

  1. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
  1. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan.
  1. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan tương tự như Cu(OH)2
  1. NH3 là một hợp chất có cực là một bazơ yếu.

Lời giải:

Chọn C. Zn(OH)2+4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Bài 5 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Viết Phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 47 năm 2024

Lời giải:

Khí A là NH3

NH3 + H2O → NH4+ +OH-

Khí A ddA

NH3 + HCl → NH4Cl

(B)

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

(A)

NH3 + HNO3 → NH4NO3

(A) (C)

NH4NO3 →to N2O + 2H2O

(C) (D)

Bài 6 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)

Cho cân bằng hóa học N2(k)+3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k):ΔH=-92J Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:

  1. Tăng nhiệt độ
  1. Hóa lỏng ammoniac để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
  1. Giảm thể tích của hệ Phương trình.

Lời giải:

Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lechateliter

Khi tăng nhịêt độ cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều thu nhiệt. Tức chiều nghịch, chiều phân hủy NH3

Khi hóa lỏng NH3 nồng độ NH3 giảm cân bằng hóa học sẽ dich chuyển theo chiều tăng làm nồng độ NH3 (chiều thuận) tạo thành NH3.

Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều giảm áp xuất (chiều thuận) tạo ra NH3.

Bài 7 (trang 48 sgk Hóa 11 nâng cao)

Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:

  1. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.
  1. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.
  1. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.
  1. Thoát ra chất khí không màu không mùi.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn B: NH4+ + OH- →to NH3 + H2

Bài 8 (trang 48 sgk Hóa học 11 nâng cao)

Người ta có ta có thể sản xuất ammoniac để điều chế urê bằng cách chuyển hóa hữu cơ xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).

Phản ứng điều chế H2 và CO2: CH4+2H2O → CO2+4H2 (1)

Phản ứng thu N2 (tứ không khí) và CO2: CH4+2O3 → CO2+2H2O (2)

Phản ứng tổng hợp NH3: N2+3H2 ⇔ 2NH3 (3)

Để sản xuất khí aminiac, nếu lấy 841,7m3 không khí (chứa 21,03% O2, 78,02% N2, còn lại là khí hiếm), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để đủ năng lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Lời giải:

Thể tích khí O2 và khí N2 trong 841, 7 m3 không khí:

\= 841,7.21,03/100=177,01 (m3)

\=841,7.78,02/100 = 656,69 (m3)

Từ phương trình (3): NH3; N2 + 3H2 → 2NH3

Tỉ lệ thể tích 1 3

cần = 3 \= 3.656,69 = 1970,08 (m3)

Từ phương trình (1): CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2

1m3 → 2m3 → 1m3 → 4m3

? < -? < - 1970,08 m3

Vậy thể tích CH4 và H2 tổng cộng cần:

V' CH4 492,53 + 88,5 = 581,02 m3; \= 985,04 - 177,01 = 808,039m3

-------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.